XẢ NƯỚC LÀM MÁT ĐỘNG CƠ
LOẠI BÓNG DẤU TẠP DÙ TRƯỚC RH
XÓA V-BANK CHE SUB-ASSY
Sử dụng cờ lê lục giác có đầu gài 5, tháo 3 đai ốc.
Tháo nắp V-bank.
Tháo V-bank cover sub-assy
THÁO ĐẦU VÀO ỐNG ỐNG TẢN NHIỆT
LOẠI BỎ TRUNG TÂM Nẹp TRÊN TRƯỚC (W/ TRÊN TRUNG TÂM Nẹp TREO TRƯỚC)
THÁO LẮP RÁP MÁY SẠCH KHÔNG KHÍ BẰNG VÒI
THÁO BỘ VAN KIỂM SOÁT KHÍ THẢI
Ngắt đầu nối 2 VSV.
Tháo kẹp bó dây.
Ngắt kết nối ống cấp hơi nhiên liệu số 1.
Ngắt kết nối ống cấp hơi nhiên liệu số 2.
Ngắt kết nối 2 ống chân không.
Tháo kẹp.
Tháo 2 đai ốc và bộ van điều khiển khí thải.
8. LOẠI BỎ BÌNH KHÍ TĂNG ÁP
Ngắt kết nối đầu nối động cơ bướm ga.
Ngắt kết nối ống cấp nước số 3.
Ngắt kết nối ống cấp nước số 2.
Ngắt kết nối công đoàn để kiểm tra ống van.
đ. Ngắt kết nối ống thông gió.
f. Tháo 3 đai ốc và ngắt kết nối ống cấp áp suất.
Tháo 2 bu lông và giá treo động cơ số 1.
Tháo 2 bu lông và giữ bình tăng áp số 1.
Tháo 2 bu lông và giữ bình tăng áp số 2.
Sử dụng cờ lê lục giác có đầu cắm 8, tháo 4 bu lông.
Tháo 2 đai ốc, giá đỡ van điều khiển khí thải và bình tăng áp khí nạp.
Tháo miếng đệm ra khỏi bình tăng áp khí nạp.
LOẠI BỎ ĐÁNH GIÁ CUỘN DÂY ĐÁNH LỬA
THÁO NẮP CYLINDER SUB−ASSY
Tháo 2 kẹp bó dây động cơ.
Tháo 3 đai ốc và ngắt kết nối dây nịt động cơ.
Tháo 9 bu lông và nắp đầu xi lanh.
Tháo nắp đầu xi-lanh phụ LH
11. THÁO NẮP ĐẦU XI LANH PHỤ KIỆN LH
Sử dụng cờ lê lục giác E6, tháo 2 bu lông và ngắt kết nối bộ bảo vệ bó dây động cơ.
Tháo 9 bu lông và nắp đầu xi lanh.
Tháo nắp đầu xi-lanh phụ LH
12. KIỂM TRA KHOẢNG HỞ VAN
Xoay puly trục khuỷu và căn chỉnh rãnh định thời với vạch định thời 0 của nắp đai định thời số 1.
Kiểm tra xem các bộ nâng van trên nắp đai cam số 1 (IN và EX) có bị lỏng không.
Nếu không, hãy quay trục khuỷu 1 vòng (360 ) và căn chỉnh dấu như trên.
c. Kiểm tra các van được chỉ ra trong hình minh họa bên trái.
1. Sử dụng đồng hồ đo khe hở, đo khe hở giữa bộ nâng van và trục cam
Khe hở van (Lạnh):
2. Ghi lại các phép đo khe hở van nằm ngoài phạm vi quy định. Các phép đo này sẽ được sử dụng sau này để xác định kích thước của miếng chêm điều chỉnh sẽ được lắp đặt.
d. Xoay trục khuỷu 2/3 vòng (240 ) và kiểm tra các van được chỉ ra trong hình minh họa bên trái.
1. Sử dụng thước đo khe hở, đo khe hở giữa bộ nâng van và trục cam.
Khe hở van (Lạnh):
2. Ghi lại các phép đo khe hở van nằm ngoài phạm vi quy định. Các phép đo này sẽ được sử dụng sau này để xác định kích thước của miếng chêm điều chỉnh sẽ được lắp đặt.
đ. Xoay trục khuỷu 2/3 vòng (240 ) và kiểm tra các van được chỉ ra trong hình minh họa bên trái.
1. Sử dụng thước đo khe hở, đo khe hở giữa bộ nâng van và trục cam.
Khe hở van (Lạnh):
2. Ghi lại các phép đo khe hở van nằm ngoài phạm vi quy định. Các phép đo này sẽ được sử dụng sau này để xác định kích thước của miếng chêm điều chỉnh sẽ được lắp đặt.
13. ĐIỀU CHỈNH KHOẢNG XẢ VAN
Xoay trục cam sao cho vấu cam hướng lên trên.
Xoay bộ nâng van bằng tuốc nơ vít sao cho các rãnh vuông góc với trục cam.
c. Sử dụng SST a., nhấn bộ nâng van xuống và đặt SST b. giữa trục cam và van nâng. Xóa SST a..
SST 09248−55040 (09248−05410, 09248−05420)
DẤU:
Áp dụng thuế TTĐB b. ở một góc nhỏ trên mặt được đánh dấu bằng ”9” hoặc ”7” tại vị trí được hiển thị trong hình minh họa.
Khi thuế TTĐB b. được đưa vào quá sâu, nó sẽ bị chèn ép bởi miếng chêm. Để tránh bị kẹt, hãy lắp nhẹ nhàng từ phía đầu vào theo một góc nhỏ.
d. Sử dụng tuốc nơ vít nhỏ và ngón tay nam châm, tháo miếng chêm điều chỉnh.
Sử dụng micromet, đo độ dày của miếng chêm đã loại bỏ.
Tính toán độ dày của miếng chêm mới sao cho độ hở của van nằm trong giá trị quy định.
Giá trị xác định (Lạnh): Lượng vào A = B + (C − 0,20 mm (0,0079 in.)) Khí thải A = B + (C − 0,30 mm (0,0118 in.))
g. Chọn một miếng chêm mới có độ dày càng gần giá trị tính toán càng tốt.
VÍ DỤ (Lượng nạp): Khe hở van đo được = 0,45 mm (0,0177 in.) 0,45 mm (0,0177 in.) − 0,20 mm (0,0079 in.) = 0,25 mm (0,0098 in.) (Đã đo - Thông số kỹ thuật = Khe hở quá mức) Đo miếng chêm đã sử dụng = 2,80 mm (0,1102 inch) 0,25 mm (0,0098 inch) + 2,80 mm (0,1102 inch) = 3,05 mm (0,1201 inch) (Khoảng hở thừa + Miếng chêm đã qua sử dụng = Miếng chêm mới lý tưởng) Miếng chêm mới gần nhất = 3,05 mm (0,1201 in.) Chọn miếng chêm số 12
DẤU:
Miếng chêm có sẵn 17 kích cỡ với gia số 0,05 mm (0,0020 in.), từ 2,50 mm (0,0984 in.) đến 3,30 mm (0,1299 in.).
Tham khảo bảng lựa chọn miếng chêm điều chỉnh ở 2 trang sau.
Điều chỉnh biểu đồ lựa chọn Shim (Lượng)
Điều chỉnh biểu đồ lựa chọn Shim (Xả)
Đặt miếng chêm điều chỉnh mới lên bộ nâng van với số được in chìm hướng xuống dưới.
Nhấn bộ nâng van xuống bằng SST a., và tháo SST b..
SST 09248−55040 (09248−05410, 09248−05420)
Kiểm tra lại khe hở van.
14. LẮP ĐẶT THIẾT BỊ PHỤ NẮP ĐẦU XI LANH
một. Áp dụng đệm kín cho đầu xi lanh như trong hình minh họa.
Đóng gói niêm phong: Part No. 08826−00080 hoặc tương đương
ĐỂ Ý:
Loại bỏ bất kỳ dầu nào từ bề mặt tiếp xúc.
Lắp nắp đầu xi-lanh trong vòng 3 phút sau khi dán đệm kín.
Không khởi động động cơ trong ít nhất 2 giờ sau khi lắp nắp đầu xi-lanh.
Lắp nắp đầu xi lanh bằng 9 bu lông. Siết chặt các bu lông đồng đều trong một số bước.
Mô-men xoắn: 8,0 N·m (80 kgf·cm, 71 in.·lbf)
Lắp bó dây động cơ bằng 3 đai ốc.
Mô-men xoắn: 8,4 N·m (85 kgf·cm, 74 in.·lbf)
Lắp đặt phụ assy nắp đầu xi lanh
15. LẮP ĐẶT NẮP ĐẦU XI LANH PHỤ KIỆN LH
một. Áp dụng đệm kín cho đầu xi lanh như trong hình minh họa.
Đóng gói niêm phong: Part No. 08826−00080 hoặc tương đương
ĐỂ Ý:
Loại bỏ bất kỳ dầu nào từ bề mặt tiếp xúc.
Lắp nắp đầu xi-lanh trong vòng 3 phút sau khi dán đệm kín.
Không khởi động động cơ trong ít nhất 2 giờ sau khi lắp nắp đầu xi-lanh.
Lắp nắp đầu xi lanh bằng 9 bu lông. Siết chặt các bu lông đồng đều trong một số bước.
Mô-men xoắn: 8,0 N·m (80 kgf·cm, 71 in.·lbf)
Sử dụng cờ lê đầu cắm E6 torx), lắp bộ bảo vệ bó dây động cơ bằng 2 bu lông.
Lắp phụ assy nắp đầu xilanh LH
ĐÁNH GIÁ LẮP ĐẶT CUỘN DÂY ĐÁNH LỬA Mô-men xoắn: 8,0 N·m (80 kgf·cm, 71 in.·lbf)
LẮP ĐẶT BỒN KHÍ NỔI BẬT
Lắp một miếng đệm mới vào bình tăng áp khí nạp.
Lắp bình tăng áp khí nạp và giá đỡ van điều khiển khí thải bằng 2 đai ốc.
Mô-men xoắn: 28 N·m (286 kgf·cm, 21 ft·lbf)
Sử dụng cờ lê lục giác có đầu cắm 8, siết chặt 4 bu lông.
Mô-men xoắn: 28 N·m (286 kgf·cm, 21 ft·lbf)
Lắp đặt giá đỡ bình tăng áp số 2 bằng 2 bu lông.
Mô-men xoắn: 20 N·m (199 kgf·cm, 15 ft·lbf)
Lắp đặt giá đỡ bình tăng áp số 1 bằng 2 bu lông.
Mô-men xoắn: 20 N·m (199 kgf·cm, 15 ft·lbf)
Lắp giá treo động cơ số 1 bằng 2 bu lông.
Mô-men xoắn: 20 N·m (199 kgf·cm, 15 ft·lbf)
Lắp đặt ống cấp áp suất bằng 3 đai ốc.
Mô-men xoắn: 7,8 N·m (80 kgf·cm, 69 in.·lbf)
Nối ống thông gió.
Kết nối công đoàn để kiểm tra ống van.
Nối ống cấp nước số 2.
Nối ống dẫn nước số 3.
Kết nối đầu nối động cơ bướm ga.
18. LẮP ĐẶT BỘ VAN ĐIỀU KHIỂN KHÍ THẢI
Lắp bộ van bằng 2 đai ốc.
Cài đặt kẹp.
Kết nối 2 ống chân không.
Nối ống cấp hơi nhiên liệu số 2.
Nối ống cấp hơi nhiên liệu số 1.
Lắp kẹp bó dây.
Nối đầu nối 2 VSV.
LẮP ĐẶT LẮP RÁP MÁY SẠCH KHÔNG KHÍ VỚI VÒI
LẮP ĐẶT TRUNG TÂM ĐỆM ĐEO TRƯỚC (W/ TRUNG TÂM ĐẶT ĐỆM TRÊN TRƯỚC) Mô-men xoắn: 80 N·m (816 kgf·cm, 59 ft.Vlbf)
LẮP ĐẶT ĐẦU VÀO ỐNG ỐNG TẢN NHIỆT
CÀI ĐẶT V−BANK COVER SUB−ASSY
Lắp 2 chốt giữ và lắp nắp V-bank.
Sử dụng cờ lê lục giác có đầu cắm 5, siết chặt 3 đai ốc.
Mô-men xoắn: 7,9 N·m (81 kgf·cm, 70 in.·lbf)
LẮP ĐẶT BÙN BÙN TRƯỚC GIÓ DÍNH RH
THÊM NƯỚC LÀM MÁT ĐỘNG CƠ
KIỂM TRA RÒ RỈ NƯỚC LÀM MÁT ĐỘNG CƠ
0 Nhận xét