THAY THẾ
CÔNG TÁC NGĂN NGỪA XĂNG RA NGOÀI
THÁO BÁNH XE TRƯỚC
THÁO ĐỘNG CƠ DƯỚI NẮP RH
THÁO MÁY DƯỚI NẮP LH
LOẠI BÓNG DẤU TẠP DÙ TRƯỚC RH
XẢ DẦU ĐỘNG CƠ
XẢ NƯỚC LÀM MÁT ĐỘNG CƠ
XẢ CHẤT LỎNG DỊCH CHUYỂN TỰ ĐỘNG
THÁO PIN
THÁO V (BỘ MÁY NÉN LÀM MÁT ĐẾN RÒNG KHUÔN) DÂY ĐAI SỐ 1
THÁO BƠM CÁNH V V DƯỚI
THÁO THANH ĐIỀU KHIỂN CHUYỂN ĐỘNG ĐỘNG CƠ
một. Tháo 4 bu lông và thanh điều khiển.
Tháo thanh điều khiển di chuyển động cơ
13. THÁO ỐP LẮP ĐỘNG CƠ SỐ 2 RH
một. Tháo bu lông, chốt giữ số 2 RH và giá đỡ số 2 RH.
Tháo chốt gắn động cơ Số 2 RH
14. THÁO CÔNG ĐOÀN VÒI VAN KIỂM TRA
một. Tháo ống chân không cho bộ trợ lực phanh.
15. BỎ PHIẾU THẨM ĐỊNH PHỤ V-BANK
Sử dụng cờ lê lục giác 5 mm, tháo 3 đai ốc.
Ngắt kết nối 2 kẹp và tháo nắp.
Tháo V-bank cover sub-assy
LOẠI BỎ ASSY ĐẦU VÀO MÁY SẠCH KHÔNG KHÍ
THÁO LẮP RÁP MÁY SẠCH KHÔNG KHÍ BẰNG VÒI
THÁO VỎ MÁY LỌC KHÔNG KHÍ
THÁO ĐẦU VÀO MÁY SẠCH KHÔNG KHÍ Số 1
LOẠI BỎ BỘ PHỤ CỘNG HƯỞNG KHÔNG KHÍ
ỐNG NHIÊN LIỆU RIÊNG BIỆT SỐ 1
một. Tháo kẹp ống nhiên liệu.
b. Ngắt kết nối đầu nối ra khỏi ống trong khi dùng ngón tay chụm phần A như trong hình minh họa.
ĐỂ Ý:
Kiểm tra sự nhiễm bẩn trong đường ống và xung quanh đầu nối. Làm sạch nếu cần và sau đó ngắt kết nối.
Dùng tay ngắt kết nối đầu nối.
Không uốn cong, gập hoặc xoay ống ni-lông.
Nếu đường ống và đầu nối bị kẹt với nhau, hãy đẩy và kéo đầu nối cho đến khi nó tự do.
Cho đầu ống và đầu nối vào túi nhựa vinyl để tránh hư hỏng và nhiễm bẩn.
THÁO ĐẦU VÀO ỐNG ỐNG TẢN NHIỆT
LOẠI BỎ ĐẦU RA ỐNG ỐNG TẢN NHIỆT
NGẮT KẾT NỐI ỐNG ĐẦU VÀO MÁY LÀM MÁT DẦU
NGẮT KẾT NỐI ỐNG RA MÁY LÀM MÁT DẦU
NGẮT ỐNG NƯỚC VÀO MÁY NÓNG
NGẮT NỐI ỐP NƯỚC RA MÁY NÓNG
THÁO ASSY CỬA KHO GĂNG TAY
NGẮT KẾT NỐI DÂY ĐỘNG CƠ
Ngắt kết nối dây động cơ khỏi ECM và J/B.
Ngắt kết nối dây động cơ khỏi phòng máy J/B.
Tháo đai ốc và tách dây nịt.
Mở khóa hộp nối buồng máy bằng tuốc nơ vít. Ngắt kết nối dây động cơ bằng cách kéo nó lên trên.
3. Ngắt kết nối.
Rút dây động cơ ra.
Loại bỏ cơ thể mặt đất.
NGẮT KẾT NỐI CÁP SÀN SHIFT ĐIỀU KHIỂN TRUYỀN TẢI CHỌN
NGẮT KẾT NỐI BÌNH DẦU VÀO VÒI BƠM SỐ 1
32. NGẮT KẾT NỐI ỐNG TRỞ LẠI ĐẦU RA CỦA GỖ LÁI
THÁO ỐNG XẢ GIÁ ĐỠ HỖ TRỢ SỐ 1
THÁO ĐÁNH GIÁ ỐNG XẢ TRƯỚC
NGẮT KẾT NỐI ASSY LIÊN KẾT ỔN ĐỊNH TRƯỚC LH
Sử dụng cờ lê lục giác có lỗ 6 mm, giữ chốt bi.
Tháo đai ốc và ngắt kết nối bộ ổn định.
36. NGẮT KẾT NỐI LIÊN KẾT BỘ ỔN ĐỊNH TRƯỚC ASSY RH
GỢI Ý: Sử dụng các quy trình tương tự được mô tả cho phía LH.
37. THÁO NUT TRỤC TRƯỚC LH
một. Sử dụng SST và búa, đập vào đai ốc khóa để tháo nó ra.
Mã số thuế TTĐB 09930−00010
ĐỂ Ý:
Đặt rãnh của trục truyền động sao cho nó hướng lên trên. Sau đó sử dụng SST và búa.
Tháo hoàn toàn nắp ra khỏi đai ốc khóa, nếu không vít của trục truyền động có thể bị hỏng.
Không mài đầu SST.
b. Sử dụng cờ lê có lỗ 30 mm, tháo đai ốc khóa.
Tháo đai ốc LH trục trước
38. THÁO NUT TRỤC TRƯỚC RH NUT
GỢI Ý: Sử dụng các quy trình tương tự được mô tả cho phía LH.
39. NGẮT KẾT NỐI TỐC ĐỘ TRƯỚC LH
một. Tháo bu-lông và ngắt kết nối tốc độ khỏi khớp tay lái.
LƯU Ý: Giữ cho đầu tốc độ và kết nối không có vật lạ.
40. NGẮT KẾT NỐI TỐC ĐỘ TRƯỚC RH
GỢI Ý: Sử dụng các quy trình tương tự được mô tả cho phía LH.
41. NGẮT KẾT NỐI KIỂM TRA THANH CÀO LH
Tháo chốt chốt và đai ốc.
Sử dụng SST, ngắt kết nối đầu thanh giằng khỏi khớp nối lái.
SST 09628−62011
LƯU Ý: Không được làm hỏng nắp che bụi của khớp bi.
Ngắt kết nối tốc độ phía trước RH
42. NGẮT KẾT NỐI ĐÁNH GIÁ THANH CÀO RH
GỢI Ý: Sử dụng các quy trình tương tự được mô tả cho phía LH.
43. NGẮT KẾT NỐI CÁNH TAY TẠM NGƯNG TRƯỚC SỐ 1 LH
Tháo bu-lông và 2 đai ốc, đồng thời tách tay treo trước ra khỏi khớp cầu dưới.
Dùng búa nhựa ngắt trục truyền động ra khỏi moay ơ trục.
Tháo tay đòn treo trước phụ assy hạ số 1 LH
44. NGẮT KẾT NỐI CÁNH TAY TẠM NGƯNG TRƯỚC SUB−ASSY LOWER No.1 RH
GỢI Ý: Sử dụng các quy trình tương tự được mô tả cho phía LH.
XÓA ĐÁNH GIÁ KHỞI ĐỘNG
THÁO ĐÈN HỖ TRỢ ỐNG XẢ Số 1
THÁO TẤM Ổ & BU LÔNG CÀI ĐẶT LY HỢP BỘ CHUYỂN ĐỔI MÔ-men xoắn
Sử dụng SST, giữ trục khuỷu.
SST 09213−54015 (91651−60855), 09330−00021
Tháo 2 bu lông và vỏ bánh đà dưới nắp.
c. Tháo 6 bu lông cố định bộ biến mô.
48. NGẮT KẾT NỐI ĐÁNH GIÁ TRỤC TRUNG GIAN LÁI
một. Nới lỏng bu lông ách trượt.
Đặt các dấu que diêm trên trục trung gian lái và trục van điều khiển.
Tháo bu lông và ngắt kết nối trục trung gian lái.
d. Để vô lăng không bị xoay, hãy cố định vô lăng bằng dây an toàn.
LƯU Ý: Nếu vô lăng không được cố định, cáp xoắn ốc sẽ bị hỏng.
LOẠI BỎ ASSY MÁY PHÁT ĐIỆN
THÁO ĐỔI MÁY PHÁT ĐIỆN SỐ 2
THÁO THANH ĐIỀU CHỈNH ĐAI MÁY PHÁT ĐIỆN
một. Tháo 2 bu lông, 2 đai ốc và thanh điều chỉnh.
Tháo thanh điều chỉnh dây đai máy phát điện
52. NGẮT KẾT NỐI MÁY NÉN VÀ LY HỢP TỪ
Tháo bu lông, đai ốc và giá đỡ thanh điều chỉnh.
Tháo 3 bu lông và ngắt kết nối máy nén.
GỢI Ý: Treo các ống lên thay vì tháo chúng ra.
53. THÁO LẮP RÁP ĐỘNG CƠ BẰNG TRANSAXLE
một. Đặt bộ nâng động cơ.
b. Tháo 4 bu lông, 2 đai ốc và cụm phụ tấm ray bên khung RH và LH.
Tháo 4 bu-lông, 2 đai ốc và thanh giằng bộ phận treo trước RH và LH phía sau.
Cẩn thận, tháo cụm động cơ ra khỏi xe.
Lắp giá treo động cơ như trong hình minh họa.
Giá treo động cơ số 2: Mã bộ phận 12282−20020 Bu-lông: Mã bộ phận 91621−60822 Mô-men xoắn: 20 N·m (204 kgf·cm, 15 ft·lbf)
Sử dụng một khối xích và một thiết bị treo động cơ, treo cụm động cơ.
54. THÁO ĐÁNH GIÁ BƠM CÁNH TAY
Tháo bó áp suất dầu trợ lực lái.
Tháo kẹp ống cấp áp suất.
Tháo 2 bu lông và bơm cánh gạt.
Loại bỏ assy bơm cánh gạt
55. XÓA ĐÁNH GIÁ KHUNG TRƯỚC
một. Tháo 2 đai ốc và ngắt kết nối chất cách điện gắn động cơ RH và LH.
b. Tháo bu-lông và ngắt kết nối chất cách điện gắn động cơ FR.
THÁO ASSY TRỤC TRỤC TRƯỚC LH
THÁO ASSY TRỤC TRỤC TRƯỚC RH
THÁO DÂY ĐỘNG CƠ
LOẠI BỎ ASSY CHUYỂN ĐỔI TỰ ĐỘNG
THÁO TẤM TRUYỀN ĐỘNG & PHỤ KIỆN NHẪN VÒNG
LẮP ĐẶT ĐỨNG MÁY
THÁO BỒN KHÍ NỔI BẬT
Ngắt kết nối đầu nối động cơ bướm ga.
Ngắt kết nối ống cấp nước số 3.
Ngắt kết nối ống cấp nước số 2.
Ngắt kết nối công đoàn để kiểm tra ống van.
đ. Ngắt kết nối ống thông gió.
f. Tháo 3 đai ốc và tách ống cấp áp suất.
Tháo 2 bu lông và đói động cơ số 1.
Tháo 2 bu lông và giữ bình tăng áp số 1.
Tháo 2 bu lông và giữ bình tăng áp số 2.
Sử dụng cờ lê lục giác có đầu cắm 8, tháo 4 bu lông.
Tháo 2 đai ốc, giá đỡ van điều khiển khí thải và bình tăng áp.
Tháo miếng đệm ra khỏi bể tăng áp.
63. KIỂM TRA BỒN THOÁT KHÍ LẤY
một. Sử dụng thước đo góc thẳng và thước đo chính xác, đo bề mặt tiếp xúc với đầu xi lanh xem có cong vênh không.
Độ vênh tối đa: 0,10 mm (0,0039 in.)
Nếu độ vênh lớn hơn mức tối đa, hãy thay thế ống góp.
Kiểm tra bình tăng áp khí nạp
LOẠI BỎ ĐÁNH GIÁ CUỘN DÂY ĐÁNH LỬA
LOẠI BỎ ĐA KHOẢN LẤY
Tháo đai ốc và ngắt kết nối cáp nối đất.
Ngắt kết nối 6 đầu nối kim phun nhiên liệu.
c Đồng loạt, nới lỏng và tháo 9 bu lông và 2 đai ốc theo trình tự như trong hình minh họa. Tháo ống nạp.
66. KIỂM TRA ĐƯỜNG ỐNG NẠP
một. Sử dụng thước đo góc thẳng và thước đo chính xác, đo bề mặt tiếp xúc với đầu xi-lanh và bình tăng áp nạp khí để phát hiện độ vênh.
Độ vênh tối đa:
Nếu cong vênh lớn hơn mức tối đa, hãy thay thế ống góp.
THÁO LỐI NƯỚC RA
LOẠI BỎ SUB-ASSY ĐA DẠNG XẢ RH
Ngắt kết nối đầu nối A/F.
Tháo 3 bu lông và lớp cách điện.
Nới lỏng và tháo đều 6 đai ốc theo trình tự trong hình minh họa.
Tháo ống góp và miếng đệm.
69. KIỂM TRA THIẾT BỊ ĐO ĐƯỜNG ỐNG XẢ RH
một. Sử dụng thước đo góc thẳng và thước đo chính xác, đo bề mặt tiếp xúc với đầu xi lanh xem có cong vênh không.
Độ vênh tối đa: 0,50 mm (0,0196 in.)
Nếu độ vênh lớn hơn mức tối đa, hãy thay thế ống góp.
Kiểm tra phụ assy ống xả RH
70. LOẠI BỎ ĐÁP ÁN SỐ 2
một. Tháo 2 bu lông và giữ ống góp.
Loại bỏ đa tạp ở vị trí số 2
71. THÁO BỘ CÁCH NHIỆT ĐỐNG ĐA KHỐI THẢI SỐ 2
một. Tháo 2 bu lông và lớp cách điện.
b. Tháo bu lông, đai ốc và chất cách điện.
72. LOẠI BỎ BỘ CHUYỂN ĐỔI ỐNG THẢI SỐ 2
Nới lỏng và tháo đều 7 đai ốc theo trình tự trong hình minh họa.
Tháo bộ chuyển đổi và miếng đệm.
Tháo phụ kiện bộ chuyển đổi ống xả số 2
73. KIỂM TRA BỘ CHUYỂN ĐỔI ỐNG THẢI SỐ 2
một. Sử dụng thước đo góc thẳng và thước đo chính xác, đo bề mặt tiếp xúc với đầu xi lanh xem có cong vênh không.
Độ vênh tối đa: 0,50 mm (0,0196 in.)
Nếu độ vênh lớn hơn mức tối đa, hãy thay thế ống góp.
Kiểm tra phụ kiện bộ chuyển đổi ống xả số 2
THÁO VẢI VÒNG BI TRỤC TRỤC
THÁO BƠM BƠM
một. Tháo 3 bu lông và giá đỡ máy bơm.
Tháo giá đỡ máy bơm
THÁO ĐÈN MÁY PHÁT ĐIỆN SỐ 1
THÁO GIÁ ĐỠ LẮP MÁY NÉN SỐ 1
THÁO ỐNG NƯỚC VÀO
LOẠI BỎ NƯỚC VÀO
THÁO BỘ NHIỆT
THÁO ASSY CÔNG TẮC ÁP SUẤT DẦU ĐỘNG CƠ
một. Tháo công tắc áp suất dầu.
82. BỎ GỌC
1MZ−FE: Sử dụng SST, loại bỏ 2 s.
Mã số thuế TTĐB 09816−30010
3MZ−FE: Tháo 2 đai ốc và 2 s.
THAY THẾ MỘT PHẦN ASSY ĐỘNG CƠ
CÀI ĐẶT
một. 1MZ−FE: Sử dụng SST, cài đặt 2 điều khiển tiếng gõ s.
SST 09816−30010 Mô-men xoắn: 39 N·m (398 kgf·cm, 29 ft·lbf)
b. 3MZ−FE: Lắp 2 chốt s bằng 2 đai ốc, như trong hình minh họa.
Mô-men xoắn: 20 N·m (199 kgf·cm, 14 ft·lbf)
85. LẮP ĐẶT CÔNG TẮC ÁP SUẤT DẦU ĐỘNG CƠ
Làm sạch các ren của công tắc áp suất dầu. Bôi keo vào 2 hoặc 3 ren của công tắc áp suất dầu.
Chất kết dính: Part No. 08833−00080 BA BOND 1344, LOCTITE 242 hoặc tương đương
Cài đặt công tắc áp suất dầu.
Mô-men xoắn: 15 N·m (152 kgf·cm, 11 ft·lbf)
Lắp đặt assy công tắc áp suất dầu động cơ
LẮP ĐẶT MÁY NHIỆT
LẮP ĐẶT NƯỚC VÀO
LẮP ĐẶT ỐNG NƯỚC VÀO
LẮP ĐẶT GIÁ ĐỠ LẮP MÁY NÉN Số 1 Mô-men xoắn: 25 N·m (255 kgf·cm, 18 ft·lbf)
LẮP ĐẶT GIÁP MÁY PHÁT ĐIỆN Số 1 Mô-men xoắn: 58 N·m (591 kgf·cm, 43 ft·lbf)
LẮP ĐẶT GIÁ ĐỠ BƠM Mô-men xoắn: 32 N·m (326 kgf·cm, 24 ft·lbf)
Lắp giá đỡ máy bơm
LẮP ĐẶT VÒNG BI TRỤC TRỤC Ổ Mô-men xoắn: 64 N·m (653 kgf·cm, 47 ft·lbf)
LẮP ĐẶT BỘ CHUYỂN ĐỔI ĐA TẠNG XẢ SỐ 2
Lắp miếng đệm mới và bộ chuyển đổi phụ số 2 bằng 7 đai ốc. Siết đều 7 đai ốc theo trình tự như trong hình minh họa.
Mô-men xoắn: 49 N·m (500 kgf·cm, 36 ft·lbf)
Siết lại đai ốc 1 và 2 như trong hình minh họa.
Lắp đặt bộ chuyển đổi ống xả phụ assy số 2
LẮP ĐẶT BỘ CÁCH NHIỆT ĐO ĐƯỜNG ỐNG XẢ Số 2 Mô-men xoắn: 8,5 N·m (87 kgf·cm, 55 in.·lbf)
LẮP ĐẶT ỐNG ĐA SỐ 2 Mô-men xoắn: 34 N·m (347 kgf·cm, 25 ft·lbf)
LẮP ĐẶT SUB-ASSY ĐA DẠNG XẢ RH
Lắp miếng đệm mới và ống xả RH. Siết chặt đều 5 đai ốc theo trình tự trong hình minh họa.
Mô-men xoắn: 49 N·m (500 kgf·cm, 36 ft·lbf)
Siết lại đai ốc 1 và 2 như trong hình minh họa.
Lắp đặt ống xả phụ RH
LẮP ĐẶT Ổ CẮM NƯỚC
LẮP ĐẶT ĐƯỜNG ỐNG NẠP
Lắp ống nạp bằng 9 bu lông, 2 đai ốc và 2 vòng đệm. Siết đều các bu lông và đai ốc theo trình tự như trong hình minh họa.
Mô-men xoắn: 15 N·m (153 kgf·cm, 11 ft·lbf)
Siết lại các bu lông và đai ốc gắn cửa xả nước.
Mô-men xoắn: 15 N·m (153 kgf·cm, 11 ft·lbf)
Lắp đặt cáp nối đất bằng đai ốc.
Mô-men xoắn: 8,4 N·m (86 kgf·cm, 74 in.·lbf)
Kết nối ống nước đầu vào của lò sưởi.
Lắp ống nạp
ĐÁNH GIÁ LẮP ĐẶT CUỘN DÂY ĐÁNH LỬA Mô-men xoắn: 8,0 N·m (82 kgf·cm, 71 in.·lbf)
LẮP ĐẶT BỒN KHÍ NỔI BẬT
Lắp một miếng đệm mới vào bình tăng áp khí nạp.
Lắp bình tăng áp khí nạp và giá đỡ van điều khiển khí thải bằng 2 đai ốc.
Mô-men xoắn: 28 N·m (286 kgf·cm, 21 ft·lbf)
Sử dụng cờ lê lục giác có đầu cắm 8, siết chặt 4 bu lông.
Mô-men xoắn: 28 N·m (286 kgf·cm, 21 ft·lbf)
Lắp đặt giá đỡ bình tăng áp số 2 bằng 2 bu lông.
Mô-men xoắn: 20 N·m (199 kgf·cm, 15 ft·lbf)
Lắp đặt giá đỡ bình tăng áp số 1 bằng 2 bu lông.
Mô-men xoắn: 20 N·m (199 kgf·cm, 15 ft·lbf)
Lắp đói động cơ số 1 bằng 2 bu lông.
Mô-men xoắn: 20 N·m (199 kgf·cm, 15 ft·lbf)
Lắp đặt ống cấp áp suất bằng 3 đai ốc.
Mô-men xoắn: 7,8 N·m (80 kgf·cm, 69 in.·lbf)
Nối ống thông gió.
Kết nối công đoàn để kiểm tra ống van.
Kết nối ống dẫn nước số 2.
Kết nối ống dẫn nước số 3.
Kết nối đầu nối động cơ bướm ga.
LẮP ĐẶT TẤM TRUYỀN & PHỤ TÙNG NHẪN VÒNG
CÀI ĐẶT ASSY DỊCH TỰ ĐỘNG
LẮP ĐẶT TRỤC Ổ TRƯỚC ASSY RH
LẮP ĐẶT TRỤC TRỤC TRƯỚC ASSY LH
CÀI ĐẶT ASSY KHUNG TRƯỚC
một. Lắp miếng cách điện RH và LH của động cơ bằng 2 đai ốc.
Mô-men xoắn: 95 N·m (969 kgf·cm, 70 ft·lbf)
b. Lắp bộ cách điện FR của động cơ bằng bu lông.
Mô-men xoắn: 87 N·m (887 kgf·cm, 64 ft·lbf)
106. LẮP ĐẶT ĐÁNH GIÁ BƠM CÁNH BAY
một. Lắp đặt bơm cánh gạt bằng 2 bu lông.
Mô-men xoắn: 43 N·m (439 kgf·cm, 32 ft·lbf)
GỢI Ý: Sau khi điều chỉnh đai có gân chữ V, hãy siết chặt chốt A.
Cài đặt assy máy bơm cánh gạt
107. LẮP ĐẶT LẮP RÁP ĐỘNG CƠ BẰNG TRANSAXLE
Đặt cụm động cơ với hộp số trên bộ nâng động cơ.
Lắp cụm động cơ vào xe.
Lắp tấm ray bên khung RH và LH bằng 4 bu lông và 2 đai ốc.
Mô-men xoắn:
85 N·m (867 kgf·cm, 63 ft·lbf) đối với bu lông A 32 N·m (326 kgf·cm, 24 ft·lbf) đối với bu lông B và đai ốc
d. Lắp thanh giằng hệ thống treo trước RH và LH sau bằng 4 bu lông và 2 đai ốc.
Mô-men xoắn:
85 N·m (867 kgf·cm, 63 ft·lbf) đối với bu lông C 32N·m (326 kgf·cm, 24 ft·lbf) đối với bu lông D và đai ốc
108. LẮP ĐẶT MÁY NÉN VÀ LY HỢP TỪ
Cài đặt máy nén với 3 bu lông.
Mô-men xoắn: 25 N·m (250 kgf·cm, 18 ft·lbf)
Lắp giá đỡ thanh điều chỉnh bằng bu lông và đai ốc.
Mô-men xoắn:
25 N·m (250 kgf·cm, 18 ft·lbf) đối với bu lông 26 N·m (260 kgf·cm, 19 ft·lbf) đối với đai ốc
Lắp máy nén và ly hợp từ
109. LẮP ĐAI MÁY PHÁT THANH ĐIỀU CHỈNH
một. Lắp thanh điều chỉnh bằng 2 bu lông và 2 đai ốc.
Mô-men xoắn:
43 N·m (438 kgf·cm, 32 ft·lbf) đối với đai ốc A 18 N·m (184 kgf·cm, 13 ft·lbf) đối với bu lông B 8,0 N·m (82 kgf·cm, 71 in .·lbf) cho bu-lông C
Lắp thanh điều chỉnh dây đai máy phát điện
LẮP ĐẶT GIÁ ĐỠ MÁY PHÁT ĐIỆN Số 2 Mô-men xoắn: 28 N·m (286 kgf·cm, 21 ft·lbf)
LẮP ĐẶT MÁY PHÁT ĐIỆN ASSY
LẮP ĐẶT ASSY TRỤC TRUNG CẤP LÁI
một. Căn chỉnh các dấu que diêm trên trục trung gian và trục van điều khiển, đồng thời lắp bu-lông.
Mô-men xoắn: 35 N·m (357 kgf·cm, 26 ft·lbf)
b. Siết chặt bu lông ách trượt.
Mô-men xoắn: 35 N·m (357 kgf·cm, 26 ft·lbf)
113. LẮP ĐẶT TẤM TRỤC & BU LÔNG CÀI ĐẶT LY HỢP BỘ CHUYỂN ĐỔI MÔ-men xoắn
Sử dụng SST, giữ trục khuỷu.
SST 09213−54015 (91651−60855), 09330−00021
Sử dụng dầu hỏa hoặc xăng, làm sạch các bu lông kỹ lưỡng.
Trét keo vào 2 hoặc 3 ren của đầu bu lông.
Chất kết dính:
Part No. 08833−00070, BA BOND 1324 hoặc tương đương
d. Lắp 6 bu lông bộ biến mô.
Mô-men xoắn: 41 N·m (418 kgf·cm, 30 ft·lbf)
LƯU Ý: Đầu tiên siết chặt bu lông màu xanh lá cây và sau đó siết chặt 5 bu lông.
đ. Lắp vỏ bánh đà dưới nắp bằng 2 bu lông.
Mô-men xoắn: 7,8 N·m (80 kgf·cm, 69 in.·lbf)
LẮP ĐẶT GIÁ ĐỠ HỖ TRỢ ỐNG XẢ Số 1 Mô-men xoắn: 21 N·m (214 kgf·cm, 15 ft·lbf)
CÀI ĐẶT KHỞI ĐỘNG ASSY
LẮP ĐẶT TẤM TREO TRƯỚC CÁNH TAY PHỤ-ASSY SỐ 1 LH
Lắp trục truyền động vào khớp tay lái.
Lắp thanh treo dưới bằng bu-lông và 2 đai ốc.
Mô-men xoắn: 75 N·m (764 kgf·cm, 55 ft·lbf)
Lắp phuộc trước tay đòn phụ dưới số 1 LH
117. LẮP ĐẶT TẤM TAY TREO TRƯỚC CHIA SẺ PHỤ SỐ 1 RH
GỢI Ý: Sử dụng các quy trình tương tự được mô tả cho phía LH.
118. LẮP ĐẶT KIỂM ĐỊNH THANH TIE LH
một. Nối đầu thanh giằng với khớp tay lái và lắp đai ốc lâu đài mới.
Mô-men xoắn: 49 N·m (500 kgf·cm, 36 ft·lbf)
ĐỂ Ý:
Ngăn không cho bất kỳ chất bôi trơn nào tiếp xúc với ren và các phần côn.
Sau khi siết chặt đai ốc, siết chặt nó theo hướng bổ sung trong vòng 60 để đưa vào chốt hãm.
b. Chèn chốt chốt mới.
119. CÀI ĐẶT RH RH
GỢI Ý: Sử dụng các quy trình tương tự được mô tả cho phía LH.
LẮP ĐẶT TỐC ĐỘ TRƯỚC LH
CÀI ĐẶT TỐC ĐỘ TRƯỚC RH
GỢI Ý: Sử dụng các quy trình tương tự được mô tả cho phía LH.
122. LẮP ĐẶT HUB TRỤC TRƯỚC LH NUT
Sử dụng cờ lê có lỗ 30 mm, lắp đai ốc trục mới.
Mô-men xoắn: 294 N·m (2.998 kgf·cm, 217 ft·lbf)
Dùng đục và búa gõ vào đai ốc LH trục trước.
Lắp đai ốc đùm đùm trục trước LH
123. LẮP ĐẶT HUB TRỤC TRƯỚC RH NUT
GỢI Ý: Sử dụng các quy trình tương tự được mô tả cho phía LH.
124. CÀI ĐẶT ASSY FRONT STABILIZER LINK LH
một. Sử dụng cờ lê lục giác có lỗ 6 mm, giữ chốt bi và lắp đai ốc.
Mô-men xoắn: 74 N·m (755 kgf·cm, 55 ft·lbf)
125. CÀI ĐẶT FRONT STABILIZER LINK ASSY RH
GỢI Ý: Sử dụng các quy trình tương tự được mô tả cho phía LH.
LẮP ĐẶT ỐNG XẢ ASSY FR
LẮP ĐẶT ỐNG XẢ GIÁ ĐỠ HỖ TRỢ SỐ 1
KẾT NỐI ỐNG NHIÊN LIỆU SUB−ASSY No.1
một. Đẩy đầu nối ống nhiên liệu vào ống nhiên liệu cho đến khi đầu nối phát ra âm thanh “tách”.
ĐỂ Ý:
Kiểm tra hư hỏng hoặc nhiễm bẩn trên phần được kết nối của đường ống.
Sau khi kết nối xong, hãy kiểm tra xem đường ống và đầu nối đã được kết nối chắc chắn chưa bằng cách thử kéo chúng ra xa nhau.
b. Lắp kẹp ống nhiên liệu.
Nối ống nhiên liệu phụ assy số 1
LẮP ĐẶT LẮP RÁP MÁY SẠCH KHÔNG KHÍ VỚI VÒI
KẾT NỐI ỐNG CHÂN KHÔNG
131. CÀI ĐẶT V−BANK COVER SUB−ASSY
một. Sử dụng cờ lê lục giác có lỗ 5 mm, lắp nắp V-bank bằng 2 đai ốc.
Mô-men xoắn: 7,9 N·m (81 kgf·cm, 70 in.·lbf)
132. LẮP ĐẶT ỐP LẮP ĐỘNG CƠ SỐ 2 RH
một. Lắp đặt giá treo và giá đỡ bằng bu lông.
Mô-men xoắn: 64 N·m (653 kgf·cm, 47 ft·lbf)
Lắp đặt giá treo động cơ Số 2 RH
133. LẮP ĐẶT THANH ĐIỀU KHIỂN CHUYỂN ĐỘNG ĐỘNG CƠ
một. Lắp thanh điều khiển và giá đỡ bằng 4 bu lông.
Mô-men xoắn:
64 N·m (653 kgf·cm, 47 ft·lbf) đối với bu lông A 23 N·m (235 kgf·cm, 17 ft·lbf) đối với bu lông B
Lắp thanh điều khiển di chuyển động cơ
LẮP ĐẶT MÁY BƠM CÁNH V
LẮP ĐẶT V ( MÁY NÉN LÀM MÁT VÀO RÒNG KHUÔN) DÂY SỐ 1
KIỂM TRA ĐỘ CĂNG ĐAI Ổ
LẮP ĐẶT BÁNH XE TRƯỚC
THÊM CHẤT LỎNG DỊCH CHUYỂN TỰ ĐỘNG
THÊM DẦU ĐỘNG CƠ
THÊM NƯỚC LÀM MÁT ĐỘNG CƠ
THÊM DẦU LÚC TREO
DẦU LẦU TREO TRỢ ĐIỆN
KIỂM TRA RÒNG DẦU
KIỂM TRA RÒ RỈ NƯỚC LÀM MÁT ĐỘNG CƠ
KIỂM TRA RÒ RỈ NHIÊN LIỆU
KIỂM TRA RÒ RỈ KHÍ THẢI
KIỂM TRA VÀ ĐIỀU CHỈNH BÁNH XE TRƯỚC
KIỂM TRA THỜI GIAN ĐÁNH LỬA
KIỂM TRA TỐC ĐỘ KHÔNG CHẠY CỦA ĐỘNG CƠ
150. KIỂM TRA CO/HC
KIỂM TRA ABS TÍN HIỆU TỐC ĐỘ
XEM XÉT LẠI
LOẠI BỎ CẮM SPARK
THÁO NẮP NẮP NẮP DẦU-ASSY
THÁO gioăng NẮP NẮP DẦU
THÁO NẮP ĐẦU CYLINDER ASSY LH
THÁO ĐỆM NẮP ĐẦU XI LANH SỐ 2
THÁO NẮP CYLINDER SUB−ASSY
THÁO gioăng nắp đầu xi lanh
THÁO PHỤ TÙNG VAN THÔNG GIÓ
THÁO ĐÁNH GIÁ VAN ĐIỀU KHIỂN DẦU THỜI GIAN TRỤC CAM
BỎ VVT
Gỡ bỏ .
Tháo vòng chữ O khỏi .
LOẠI BỎ THIẾT BỊ GAGE MỨC DẦU
XÓA HƯỚNG DẪN ĐO MỨC DẦU
THÁO RÒNG TRỤC KHUỶU
một. Sử dụng SST, nới lỏng chốt ròng rọc.
SST 09213−54015 (91651−60855), 09330−00021
b. Sử dụng SST và chốt ròng rọc, tháo ròng rọc.
SST 09950−50013 (09951−05010, 09952−05010, 09953−05020, 09954−05031)
LƯU Ý: Trước khi sử dụng SST, bôi dầu bôi trơn lên các ren và đầu của bu lông tâm 150.
THÁO NẮP SỐ 1 ĐAI THỜI GIAN
THÁO NẮP ĐAI THỜI GIAN SỐ 2
THÁO GIÁ ĐỠ LẮP ĐỘNG CƠ RH
BỎ HƯỚNG DẪN DÂY ĐAI THỜI GIAN Số 2
THÁO ĐAI THỜI GIAN
một. Đặt xi lanh số 1 thành TDC/nén.
Lắp tạm thời bu lông puli trục khuỷu và vòng đệm vào trục khuỷu.
Xoay trục khuỷu theo chiều kim đồng hồ và căn chỉnh dấu định thời của puli định thời trục khuỷu với thân bơm dầu.
3. Kiểm tra xem các dấu định thời của puli định thời trục cam và nắp đai định thời số 3 có thẳng hàng không.
Nếu không, hãy quay trục khuỷu 1 vòng (360 ).
4. Tháo bu-lông puli trục khuỷu.
b) Nếu sử dụng lại đai cam, hãy kiểm tra xem có 4 dấu lắp trên đai cam như trong hình minh họa không.
1. Nếu các dấu lắp đã biến mất, hãy đặt các dấu lắp mới vào đai cam trước khi tháo.
c. Đặt xi lanh số 1 ở mức xấp xỉ 60 BTDC/lần nén.
1. Xoay trục khuỷu ngược chiều kim đồng hồ khoảng 60 .
LƯU Ý: Khi đã tháo đai định thời: puly trục khuỷu phải ở đúng góc để tránh hư hỏng trong các bước sau. Nếu puli trục khuỷu nằm sai góc và puli phối khí trục cam và trục cam bị tháo ra, đầu pít-tông và đầu van có thể tiếp xúc và bị hỏng.
d. Tháo bộ căng đai thời gian.
LƯU Ý: Không cài đặt lại bộ căng với pít tông mở rộng.
đ. Tháo đai thời gian theo thứ tự này.
19. LOẠI BỎ THẺ XÉT NGHIỆM SỐ 1
một. Sử dụng cờ lê lục giác có ổ cắm 10, tháo bu-lông trục, bộ dẫn hướng đai định thời số 1 và vòng đệm đĩa.
LOẠI BỎ TIMING BELTER SUB−ASSY No.2
LOẠI BỎ VỊ TRÍ TRỤC KHUỶ
THÁO RÒNG RÒNG THỜI GIAN TRỤC CAM
một. Sử dụng SST, tháo bu-lông và ròng rọc thời gian RH.
SST 09960−10010 (09962−01000, 09963−01000)
b. Sử dụng SST, tháo bu-lông và ròng rọc định thời LH.
SST 09960−10010 (09962−01000, 09963−01000)
GỢI Ý: Sắp xếp puli định thời trục cam (phía RH và LH) sao cho chúng có thể trở về vị trí ban đầu khi lắp ráp lại.
THÁO NẮP DÂY ĐAI SỐ 3
LOẠI BỎ TIMING BEAUTY BACKET
THÁO RÒNG RÒNG THỜI GIAN TRỤC KHUỶ
Tháo bu-lông và tấm đai thời gian.
Lắp bu lông ròng rọc vào trục khuỷu.
Sử dụng SST, tháo puli định thời trục khuỷu.
SST 09950−50013 (09951−05010, 09952−05010, 09953−05020, 09954−05011)
ĐỂ Ý:
Không được làm xước phần puli phối khí trục khuỷu.
Trước khi sử dụng SST, bôi dầu bôi trơn lên các ren và đầu của bu lông tâm 150.
Tháo puli định thời trục khuỷu
26. THÁO ASSY BƠM NƯỚC
một. Tháo 3 bu lông và 3 đai ốc, sau đó tháo bơm nước và miếng đệm.
Tháo assy máy bơm nước
27. THÁO TRỤC CAM
LƯU Ý: Vì khe hở lực đẩy của trục cam nhỏ nên trục cam phải được giữ ngang bằng khi tháo nó ra. Nếu trục cam không được giữ cân bằng, có thể dẫn đến hư hỏng đầu xi-lanh hoặc trục cam. Để tránh điều này, các bước sau đây nên được thực hiện.
một. Căn chỉnh các dấu thời gian của ổ trục cam và bánh răng bị dẫn động (mỗi dấu 2 chấm) bằng cách xoay trục cam bằng cờ lê.
b. Cố định bánh răng phụ của trục cam xả vào bánh răng chính bằng bu-lông bảo dưỡng.
Bolt dịch vụ được đề xuất:
Mô-men xoắn: 5,4 N·m (55 kgf·cm, 48 in.·lbf)
GỢI Ý: Khi tháo trục cam, đảm bảo rằng lực lò xo xoắn của bánh răng phụ đã được loại bỏ bằng cách lắp bu lông bảo dưỡng.
c. Nới lỏng và tháo đều 10 bu lông nắp ổ trục theo trình tự như trong hình minh họa. Tháo 5 nắp ổ trục và trục cam.
ĐỂ Ý:
Không cạy trục cam ra.
Cẩn thận không làm hỏng phần đầu xi lanh nhận lực đẩy của trục.
28. THÁO TRỤC CAM SỐ 2
một. Nới lỏng và tháo đều 10 bu lông nắp ổ trục theo trình tự như trong hình minh họa. Tháo 5 nắp ổ trục và trục cam số 2.
ĐỂ Ý:
Không cạy trục cam ra.
Cẩn thận không làm hỏng phần đầu xi lanh nhận lực đẩy của trục.
b. Tháo phớt dầu ra khỏi trục cam số 2.
29. THÁO TRỤC TRỤC CAM SỐ 3
LƯU Ý: Vì khe hở lực đẩy của trục cam nhỏ nên trục cam phải được giữ ngang bằng khi tháo nó ra. Nếu trục cam không được giữ cân bằng, có thể dẫn đến hư hỏng đầu xi-lanh hoặc trục cam. Để tránh điều này, các bước sau đây nên được thực hiện.
một. Căn chỉnh các dấu thời gian của ổ trục cam và bánh răng bị dẫn động (mỗi dấu 1 chấm) bằng cách xoay trục cam bằng cờ lê.
b. Cố định bánh răng phụ của trục cam xả vào bánh răng chính bằng bu-lông bảo dưỡng.
Bolt dịch vụ được đề xuất:
Mô-men xoắn: 5,4 N·m (55 kgf·cm, 48 in.·lbf)
GỢI Ý: Khi tháo trục cam, đảm bảo rằng lực lò xo xoắn của bánh răng phụ đã được loại bỏ bằng cách lắp bu lông bảo dưỡng.
c. Nới lỏng và tháo đều 10 bu lông nắp ổ trục theo trình tự như trong hình minh họa. Tháo 5 nắp ổ trục và trục cam số 3.
ĐỂ Ý:
Không cạy trục cam ra.
Cẩn thận không làm hỏng phần đầu xi lanh nhận lực đẩy của trục.
30. THÁO TRỤC TRỤC TRỤC SỐ 4
một. Nới lỏng và tháo đều 10 bu lông nắp ổ trục theo trình tự như trong hình minh họa. Tháo nắp ổ trục số 5 và trục cam số 4.
ĐỂ Ý:
Không cạy trục cam ra.
Cẩn thận không làm hỏng phần đầu xi lanh nhận lực đẩy của trục.
b. Tháo phớt dầu ra khỏi trục cam số 4.
Loại bỏ assy phụ trục cam số 4
31. KIỂM TRA BÁNH RĂNG ĐỊNH THỜI TRỤC CAM
Kẹp trục cam trong một cái kẹp trên thùy lục giác.
Kiểm tra xem VVT−i có quay không.
Che tất cả các cổng dầu bằng băng vinyl ngoại trừ cổng ở phía góc nâng cao (gần phần lồi nhất) như trong hình minh họa.
Sử dụng súng hơi, áp dụng áp suất không khí khoảng 100 kPa (1 kgf/cm2, 14 psi) vào cổng ở phía góc nâng cao.
LƯU Ý: Sẽ xảy ra hiện tượng phun dầu. Chứa bình xịt bằng giẻ lau cửa hàng.
GỢI Ý: Thao tác này nhả chốt khóa cho khóa góc cực chậm.
đ. Trong điều kiện trên, hãy kiểm tra để đảm bảo rằng VVT−i có thể được xoay bằng tay sang phía góc nâng cao, theo hướng của mũi tên màu trắng trong hình minh họa.
Tiêu chuẩn: Phải biến
GỢI Ý: VVT−i sẽ xoay sang phía góc nâng cao mà không cần tác dụng lực bằng tay tùy thuộc vào lực của áp suất không khí được tác dụng.
Ngoài ra, nếu khó tạo áp lực lên đường dẫn dầu do rò rỉ không khí từ cổng, chốt khóa có thể khó nhả.
Kiểm tra xem VVT−i có di chuyển tự do trong phạm vi 30 không.
Tránh di chuyển thiết bị VVT−i đến vị trí góc cực chậm vì chốt khóa sẽ gài lại.
Tiêu chuẩn: Phạm vi di chuyển mượt mà là khoảng 30
Xoay VVT−i bằng tay và khóa nó ở vị trí góc cực chậm.
32. THÁO ĐÁNH GIÁ BÁNH RĂNG THỜI GIAN TRỤC CAM
LƯU Ý: Không tháo hoặc lắp bánh răng định thời (VVT−i) trừ khi bạn đang thay thế VVT−i hoặc trục cam.
một. Kẹp trục cam trong một cái kẹp trên thùy lục giác.
LƯU Ý: Không được làm hỏng trục cam.
b. Sử dụng cờ lê có lỗ 46 mm, tháo đai ốc khóa bằng cách xoay theo chiều kim đồng hồ.
ĐỂ Ý:
Tháo nó ra khi chốt khóa được gài và khóa ở vị trí góc cực chậm.
Đai ốc khóa có ren LH.
Chỉ sử dụng cờ lê ổ cắm. Các công cụ khác sẽ làm biến dạng rôto góc cam.
c. Tháo bánh răng định thời (VVT−i).
LƯU Ý: Không bao giờ tháo 3 bu lông trên bánh răng.
Nếu khó tháo VVT−i, hãy gõ nhẹ vào nó bằng búa có mặt nhựa và sau đó tháo nó ra.
33. THÁO BÁNH RĂNG PHỤ TRỤC CAM
một. Kẹp trục cam trong một cái kẹp trên thùy lục giác.
LƯU Ý: Hãy cẩn thận để không làm hỏng trục cam.
b. Sử dụng SST, xoay bánh răng phụ ngược chiều kim đồng hồ và tháo chốt dịch vụ.
SST 09960−10010 (09962−01000, 09963−00500)
Sử dụng kìm vòng chụp, tháo vòng chụp.
Tháo vòng đệm sóng, bánh răng phụ trục cam và vòng đệm bu lông bánh răng trục cam.
GỢI Ý: Sắp xếp các bánh răng phụ của trục cam và vòng đệm bu lông bánh răng (phía RH và LH) sao cho chúng có thể trở về vị trí ban đầu khi lắp ráp lại.
THÁO TREO ĐỘNG CƠ Số 2
THÁO NẮP ĐẦU XI LANH PHÍA SAU
THÁO LỌC VAN ĐIỀU KHIỂN DẦU
một. Tháo phích cắm, miếng đệm và bộ lọc van.
Tháo bộ lọc van điều khiển dầu
37. THÁO ĐÁNH GIÁ PHỤ ĐẦU XI LANH
một. Sử dụng cờ lê lục giác có đầu gài 8, tháo bu lông lục giác.
b. Nới lỏng đều 8 bu lông đầu xi lanh theo trình tự như trong hình minh họa. Tháo 8 bu lông đầu xi lanh và vòng đệm tấm.
ĐỂ Ý:
Cẩn thận không làm rơi vòng đệm vào đầu xi lanh.
Cong vênh hoặc nứt đầu có thể do tháo bu lông không đúng thứ tự.
THÁO gioăng đầu xi lanh
THÁO ĐẦU XI LANH LH
một. Sử dụng cờ lê lục giác có đầu gài 8, tháo bu lông lục giác.
b. Nới lỏng đều 8 bu lông đầu xi lanh theo trình tự như trong hình minh họa. Tháo 8 bu lông đầu xi lanh và vòng đệm tấm.
ĐỂ Ý:
Cẩn thận không làm rơi vòng đệm vào đầu xi lanh.
Cong vênh hoặc nứt đầu có thể do tháo bu lông không đúng thứ tự.
THÁO gioăng đầu xi lanh số 2
LOẠI BỎ VỎ NƯỚC VÀO
một. Nới lỏng và tháo đều 8 bu lông và 2 đai ốc theo trình tự trong hình minh họa. Tháo vỏ đầu vào nước.
Tháo vỏ đầu vào nước
42. THÁO BỘ PHỤ LỌC DẦU
Sử dụng SST, tháo bộ lọc dầu.
SST 09228−07501
Sử dụng cờ lê lục giác có lỗ 12, tháo cụm lọc dầu.
Tháo bộ lọc dầu phụ assy
THÁO ỐP XẢ CHẦU DẦU
THÁO THÁO KÉO DẦU SỐ 2
một. Tháo 10 bu lông và 2 đai ốc.
b. Chèn lưỡi cắt SST vào giữa khay dầu số 1 và khay dầu số 2, cắt vòng đệm và tháo khay dầu số 2.
Mã số thuế TTĐB 09032−00100
ĐỂ Ý:
Không làm hỏng bề mặt tiếp xúc của chảo dầu số 1 và chảo dầu số 2.
Không làm hỏng phần mặt bích của chảo dầu số 2 trong khi tháo.
45. THÁO BỘ PHỤ LỌC DẦU
một. Tháo bu-lông và 2 đai ốc, sau đó tháo lưới lọc dầu và miếng đệm.
46. THÁO THÁO KÍNH DẦU
một. Nới lỏng và tháo đều 15 bu lông và 2 đai ốc theo trình tự như trong hình minh họa.
b. Sử dụng tuốc nơ vít, tháo chảo dầu bằng cách cạy giữa khối xi lanh và chảo dầu.
LƯU Ý: Cẩn thận để không làm hỏng các bề mặt tiếp xúc của chảo dầu và khối xi lanh.
THÁO TẤM VÁCH NGĂN CHẢI DẦU
THÁO DẦU DƯỠNG DẦU PHÍA SAU ĐỘNG CƠ
Nới lỏng đều và tháo 6 bu lông.
Sử dụng tuốc nơ vít, tháo bộ phận giữ phớt dầu bằng cách cạy giữa bộ phận giữ phớt dầu và nắp ổ trục chính.
Tháo vòng giữ phớt dầu phía sau động cơ
49. THÁO PHÉP DẦU SAU ĐỘNG CƠ
một. Sử dụng tuốc nơ vít và búa, gõ nhẹ phớt dầu.
Tháo phớt dầu phía sau động cơ
50. THÁO ASSY BƠM DẦU
Tháo 9 bu lông.
Sử dụng tuốc nơ vít, tháo bơm dầu bằng cách cạy giữa bơm dầu và nắp ổ trục chính.
Tháo vòng chữ O.
Tháo assy bơm dầu
51. THÁO PHÍT BƠM DẦU
một. Sử dụng tuốc nơ vít, cạy phớt dầu ra.
Tháo phớt bơm dầu
52. THÁO gioăng ỐNG GIÓ PHI ĐÁNH LỬA
một. Bẻ cong vấu trên tấm vách ngăn thông gió để ngăn miếng đệm trượt ra ngoài.
LƯU Ý: Hãy cẩn thận để không làm hỏng tấm vách ngăn của nắp đầu xi lanh.
b. Sử dụng tuốc nơ vít và búa, gõ nhẹ miếng đệm.
c. Dùng kìm mũi kim cạy miếng đệm ra.
LƯU Ý: Cẩn thận để không làm hỏng nắp đầu xi-lanh.
53. KIỂM TRA THỜI GIAN DÂY ĐAI
ĐỂ Ý:
Không bẻ cong, vặn hoặc xoay dây đai định thời từ trong ra ngoài.
Không để dây đai tiếp xúc với dầu, nước hoặc hơi nước.
Không sử dụng độ căng của đai cam khi lắp hoặc tháo chốt lắp của puly cam trục cam.
Kiểm tra dây đai xem có bất kỳ khiếm khuyết nào không, như thể hiện trong hình minh họa.
Ngoài ra, kiểm tra những điểm dưới đây.
một. Nếu có chia tay sớm:
Kiểm tra cài đặt thích hợp.
Kiểm tra miếng đệm nắp thời gian xem có bị hỏng không và lắp đặt đúng cách.
Nếu các răng đai bị nứt hoặc hư hỏng, hãy kiểm tra xem một trong hai trục cam có bị khóa không.
Nếu có vết mòn hoặc vết nứt đáng chú ý trên mặt dây đai, hãy kiểm tra xem có vết khía nào ở mặt bên của khóa puli bộ dẫn hướng và bơm nước không.
Nếu chỉ bị mòn hoặc hư hỏng ở một bên của dây đai, hãy kiểm tra thanh dẫn dây đai và căn chỉnh của từng ròng rọc.
Nếu có vết mòn đáng chú ý trên răng đai:
Kiểm tra nắp thời gian xem có bị hư hỏng không.
Kiểm tra xem miếng đệm đã được lắp đúng chưa.
Kiểm tra vật lạ trên răng ròng rọc.
Nếu có bất kỳ nghi ngờ nào về tình trạng của dây đai, hãy thay thế dây đai định thời.
54. KIỂM TRA TRỤC CAM
một. Kiểm tra trục cam xem có bị đảo không.
Đặt trục cam trên các khối chữ V.
Sử dụng một chỉ báo quay số, đo độ đảo ở nhật ký trung tâm.
Độ đảo vòng tròn tối đa: 0,06 mm (0,0024 in.)
Nếu độ đảo lớn hơn mức tối đa, hãy thay thế trục cam.
b. Kiểm tra các thùy cam.
1. Sử dụng panme đo chiều cao thùy cam.
Chiều cao thùy cam được chỉ định:
1MZ−FE
3MZ−FE
Nếu chiều cao vấu cam nhỏ hơn mức tối thiểu, hãy thay thế trục cam.
c. Kiểm tra các tạp chí trục cam.
1. Sử dụng panme đo đường kính nhật ký.
Đường kính nhật ký: 26,959 đến 26,975 mm (1,0614 đến 1,0620 in.)
Nếu đường kính nhật ký không như quy định, hãy kiểm tra khe hở dầu.
55. KIỂM TRA BU LÔNG ĐẦU XI LANH
một. Sử dụng thước cặp vernier, đo đường kính phần căng của bu lông.
Đường kính ngoài được chỉ định: 8,75 đến 9,05 mm (0,3445 đến 0,3563 in.)
Nếu đường kính nhỏ hơn giá trị tối thiểu, hãy thay thế bu-lông.
Kiểm tra bu lông định vị đầu xi lanh
56. LẮP ĐẶT gioăng ỐNG GIÓ CẮM SPARK
Sử dụng SST và búa, gõ vào miếng đệm mới cho đến khi bề mặt của nó bằng phẳng với mép trên của nắp đầu xi lanh.
SST 09950−60010 (09951−00430), 09950−70010 (09951−07100)
Trả mấu tấm thông gió về vị trí ban đầu.
Bôi một lớp mỏng mỡ MP lên mép gioăng.
Lắp miếng đệm ống bugi
57. LẮP PHÉP DẦU SAU ĐỘNG CƠ
một. Sử dụng SST và một cái búa, gõ vào phớt dầu mới cho đến khi bề mặt của nó bằng phẳng với mép của chốt giữ phớt dầu phía sau.
SST 09223−15030, 09950−70010 (09951−07100)
ĐỂ Ý:
Cẩn thận không chạm vào phớt dầu ở một góc.
Giữ khe hở giữa gờ giữ phớt dầu phía sau và phớt dầu không có vật lạ.
b. Tra mỡ MP vào mép phớt dầu.
58. LẮP ĐẶT BỘ DƯỠNG PHIẾU DẦU SAU ĐỘNG CƠ
một. Loại bỏ bất kỳ vật liệu đóng gói cũ nào khỏi bề mặt tiếp xúc.
b. Áp dụng một chuỗi đệm kín liên tục (đường kính 2 đến 3 mm (0,08 đến 0,12 in.)) như trong hình minh họa.
Đóng gói niêm phong: Part No. 08826−00080 hoặc tương đương
ĐỂ Ý:
Loại bỏ bất kỳ dầu nào từ bề mặt tiếp xúc.
Lắp bộ phận giữ phớt dầu trong vòng 3 phút sau khi dán đệm kín.
Không để phớt tiếp xúc với dầu động cơ trong ít nhất 2 giờ sau khi lắp đặt.
c. Lắp bộ giữ phớt dầu. Siết chặt đều 6 bu lông.
Mô-men xoắn: 8,0 N·m (82 kgf·cm, 71 in.·lbf)
59. LẮP ĐẶT Phớt BƠM DẦU
0 Nhận xét