KHOA CÔNG NGHỆ Ô TÔ

KHOA CÔNG NGHỆ Ô TÔ TRƯỜNG CAO ĐẲNG HÒA BÌNH XUÂN LỘC

QUY TRÌNH KIỂM TRA 1MZ-FE/3MZ-FE

THAY THẾ

  1. CÔNG TÁC NGĂN NGỪA XĂNG RA NGOÀI

  2. THÁO BÁNH XE TRƯỚC

  3. THÁO ĐỘNG CƠ DƯỚI NẮP RH

  4. THÁO MÁY DƯỚI NẮP LH

  5. LOẠI BÓNG DẤU TẠP DÙ TRƯỚC RH

  6. XẢ DẦU ĐỘNG CƠ

  7. XẢ NƯỚC LÀM MÁT ĐỘNG CƠ

  8.  XẢ CHẤT LỎNG DỊCH CHUYỂN TỰ ĐỘNG

  9. THÁO PIN

  10. THÁO V (BỘ MÁY NÉN LÀM MÁT ĐẾN RÒNG KHUÔN) DÂY ĐAI SỐ 1

  11. THÁO BƠM CÁNH V V DƯỚI

  12. THÁO THANH ĐIỀU KHIỂN CHUYỂN ĐỘNG ĐỘNG CƠ

một. Tháo 4 bu lông và thanh điều khiển.


Tháo thanh điều khiển di chuyển động cơ

13. THÁO ỐP LẮP ĐỘNG CƠ SỐ 2 RH

một. Tháo bu lông, chốt giữ số 2 RH và giá đỡ số 2 RH.


Tháo chốt gắn động cơ Số 2 RH

14. THÁO CÔNG ĐOÀN VÒI VAN KIỂM TRA

một. Tháo ống chân không cho bộ trợ lực phanh.

15. BỎ PHIẾU THẨM ĐỊNH PHỤ V-BANK

  1. Sử dụng cờ lê lục giác 5 mm, tháo 3 đai ốc.

  2.  Ngắt kết nối 2 kẹp và tháo nắp.


Tháo V-bank cover sub-assy

  1. LOẠI BỎ ASSY ĐẦU VÀO MÁY SẠCH KHÔNG KHÍ

  2. THÁO LẮP RÁP MÁY SẠCH KHÔNG KHÍ BẰNG VÒI

  3. THÁO VỎ MÁY LỌC KHÔNG KHÍ

  4. THÁO ĐẦU VÀO MÁY SẠCH KHÔNG KHÍ Số 1

  5. LOẠI BỎ BỘ PHỤ CỘNG HƯỞNG KHÔNG KHÍ

  6. ỐNG NHIÊN LIỆU RIÊNG BIỆT SỐ 1

một. Tháo kẹp ống nhiên liệu.

b.  Ngắt kết nối đầu nối khỏi ống trong khi véo

b. Ngắt kết nối đầu nối ra khỏi ống trong khi dùng ngón tay chụm phần A như trong hình minh họa.

ĐỂ Ý:

  • Kiểm tra sự nhiễm bẩn trong đường ống và xung quanh đầu nối. Làm sạch nếu cần và sau đó ngắt kết nối.

  • Dùng tay ngắt kết nối đầu nối.

  • Không uốn cong, gập hoặc xoay ống ni-lông.

  • Nếu đường ống và đầu nối bị kẹt với nhau, hãy đẩy và kéo đầu nối cho đến khi nó tự do.

  • Cho đầu ống và đầu nối vào túi nhựa vinyl để tránh hư hỏng và nhiễm bẩn.

  1. THÁO ĐẦU VÀO ỐNG ỐNG TẢN NHIỆT

  2. LOẠI BỎ ĐẦU RA ỐNG ỐNG TẢN NHIỆT

  3.  NGẮT KẾT NỐI ỐNG ĐẦU VÀO MÁY LÀM MÁT DẦU

  4.  NGẮT KẾT NỐI ỐNG RA MÁY LÀM MÁT DẦU

  5. NGẮT ỐNG NƯỚC VÀO MÁY NÓNG

  6. NGẮT NỐI ỐP NƯỚC RA MÁY NÓNG

  7. THÁO ASSY CỬA KHO GĂNG TAY

  8.  NGẮT KẾT NỐI DÂY ĐỘNG CƠ

  1. Ngắt kết nối dây động cơ khỏi ECM và J/B.

  2. Ngắt kết nối dây động cơ khỏi phòng máy J/B.

  1. Tháo đai ốc và tách dây nịt.

  2.  Mở khóa hộp nối buồng máy bằng tuốc nơ vít. Ngắt kết nối dây động cơ bằng cách kéo nó lên trên.

3. Ngắt kết nối.

3. Ngắt kết nối.

  1. Rút dây động cơ ra.

  2. Loại bỏ cơ thể mặt đất.

  1. NGẮT KẾT NỐI CÁP SÀN SHIFT ĐIỀU KHIỂN TRUYỀN TẢI CHỌN

  2. NGẮT KẾT NỐI BÌNH DẦU VÀO VÒI BƠM SỐ 1

32. NGẮT KẾT NỐI Ổ RA TRỞ LẠI CỦA BÁNH RĂNG

32. NGẮT KẾT NỐI ỐNG TRỞ LẠI ĐẦU RA CỦA GỖ LÁI

  1. THÁO ỐNG XẢ GIÁ ĐỠ HỖ TRỢ SỐ 1

  2.  THÁO ĐÁNH GIÁ ỐNG XẢ TRƯỚC

  3. NGẮT KẾT NỐI ASSY LIÊN KẾT ỔN ĐỊNH TRƯỚC LH

  1. Sử dụng cờ lê lục giác có lỗ 6 mm, giữ chốt bi.

  2. Tháo đai ốc và ngắt kết nối bộ ổn định.

36. NGẮT KẾT NỐI LIÊN KẾT BỘ ỔN ĐỊNH TRƯỚC ASSY RH

GỢI Ý: Sử dụng các quy trình tương tự được mô tả cho phía LH.

37. THÁO NUT TRỤC TRƯỚC LH

một. Sử dụng SST và búa, đập vào đai ốc khóa để tháo nó ra.

Mã số thuế TTĐB 09930−00010

ĐỂ Ý:

  • Đặt rãnh của trục truyền động sao cho nó hướng lên trên. Sau đó sử dụng SST và búa.

  • Tháo hoàn toàn nắp ra khỏi đai ốc khóa, nếu không vít của trục truyền động có thể bị hỏng.

  • Không mài đầu SST.

b. Sử dụng cờ lê có lỗ 30 mm, tháo đai ốc khóa.


 Tháo đai ốc LH trục trước

38. THÁO NUT TRỤC TRƯỚC RH NUT

GỢI Ý: Sử dụng các quy trình tương tự được mô tả cho phía LH.

39. NGẮT KẾT NỐI TỐC ĐỘ TRƯỚC LH

một. Tháo bu-lông và ngắt kết nối tốc độ khỏi khớp tay lái.

LƯU Ý: Giữ cho đầu tốc độ và kết nối không có vật lạ.

40. NGẮT KẾT NỐI TỐC ĐỘ TRƯỚC RH

GỢI Ý: Sử dụng các quy trình tương tự được mô tả cho phía LH.

41. NGẮT KẾT NỐI KIỂM TRA THANH CÀO LH

  1. Tháo chốt chốt và đai ốc.

  2. Sử dụng SST, ngắt kết nối đầu thanh giằng khỏi khớp nối lái.

    SST 09628−62011

LƯU Ý: Không được làm hỏng nắp che bụi của khớp bi.


Ngắt kết nối tốc độ phía trước RH

42. NGẮT KẾT NỐI ĐÁNH GIÁ THANH CÀO RH

GỢI Ý: Sử dụng các quy trình tương tự được mô tả cho phía LH.

43. NGẮT KẾT NỐI CÁNH TAY TẠM NGƯNG TRƯỚC SỐ 1 LH

  1. Tháo bu-lông và 2 đai ốc, đồng thời tách tay treo trước ra khỏi khớp cầu dưới.

  2. Dùng búa nhựa ngắt trục truyền động ra khỏi moay ơ trục.


Tháo tay đòn treo trước phụ assy hạ số 1 LH

44. NGẮT KẾT NỐI CÁNH TAY TẠM NGƯNG TRƯỚC SUB−ASSY LOWER No.1 RH

GỢI Ý: Sử dụng các quy trình tương tự được mô tả cho phía LH.

  1. XÓA ĐÁNH GIÁ KHỞI ĐỘNG

  2. THÁO ĐÈN HỖ TRỢ ỐNG XẢ Số 1

  3. THÁO TẤM Ổ & BU LÔNG CÀI ĐẶT LY HỢP BỘ CHUYỂN ĐỔI MÔ-men xoắn

  1.  Sử dụng SST, giữ trục khuỷu.

    SST 09213−54015 (91651−60855), 09330−00021

  2. Tháo 2 bu lông và vỏ bánh đà dưới nắp.

c.  Tháo 6 bu lông cố định bộ biến mô.

c. Tháo 6 bu lông cố định bộ biến mô.

48. NGẮT KẾT NỐI TRỤC TRUNG GIAN LÁI

48. NGẮT KẾT NỐI ĐÁNH GIÁ TRỤC TRUNG GIAN LÁI

một. Nới lỏng bu lông ách trượt.

  1. Đặt các dấu que diêm trên trục trung gian lái và trục van điều khiển.

  2. Tháo bu lông và ngắt kết nối trục trung gian lái.

d.  Để vô lăng không bị xoay, hãy cố định bánh xe

d. Để vô lăng không bị xoay, hãy cố định vô lăng bằng dây an toàn.

LƯU Ý: Nếu vô lăng không được cố định, cáp xoắn ốc sẽ bị hỏng.

  1. LOẠI BỎ ASSY MÁY PHÁT ĐIỆN

  2. THÁO ĐỔI MÁY PHÁT ĐIỆN SỐ 2

  3. THÁO THANH ĐIỀU CHỈNH ĐAI MÁY PHÁT ĐIỆN

một. Tháo 2 bu lông, 2 đai ốc và thanh điều chỉnh.


Tháo thanh điều chỉnh dây đai máy phát điện

52. NGẮT KẾT NỐI MÁY NÉN VÀ LY HỢP TỪ

  1. Tháo bu lông, đai ốc và giá đỡ thanh điều chỉnh.

  2. Tháo 3 bu lông và ngắt kết nối máy nén.

GỢI Ý: Treo các ống lên thay vì tháo chúng ra.

53. THÁO LẮP RÁP ĐỘNG CƠ BẰNG TRANSAXLE

một. Đặt bộ nâng động cơ.

b.  Tháo 4 bu lông, 2 đai ốc và tấm phụ của ray bên khung

b. Tháo 4 bu lông, 2 đai ốc và cụm phụ tấm ray bên khung RH và LH.

  1. Tháo 4 bu-lông, 2 đai ốc và thanh giằng bộ phận treo trước RH và LH phía sau.

  2. Cẩn thận, tháo cụm động cơ ra khỏi xe.

  1. Lắp giá treo động cơ như trong hình minh họa.

    Giá treo động cơ số 2: Mã bộ phận 12282−20020 Bu-lông: Mã bộ phận 91621−60822 Mô-men xoắn: 20 N·m (204 kgf·cm, 15 ft·lbf)

  2. Sử dụng một khối xích và một thiết bị treo động cơ, treo cụm động cơ.

54. THÁO ĐÁNH GIÁ BƠM CÁNH TAY

54. THÁO ĐÁNH GIÁ BƠM CÁNH TAY

  1. Tháo bó áp suất dầu trợ lực lái.

  2. Tháo kẹp ống cấp áp suất.

  3. Tháo 2 bu lông và bơm cánh gạt.

   
Loại bỏ assy bơm cánh gạt

55. XÓA ĐÁNH GIÁ KHUNG TRƯỚC

một. Tháo 2 đai ốc và ngắt kết nối chất cách điện gắn động cơ RH và LH.

b.  Tháo bu lông và ngắt kết nối chất cách điện gắn động cơ

b. Tháo bu-lông và ngắt kết nối chất cách điện gắn động cơ FR.

  1. THÁO ASSY TRỤC TRỤC TRƯỚC LH

  2. THÁO ASSY TRỤC TRỤC TRƯỚC RH

  3. THÁO DÂY ĐỘNG CƠ

  4. LOẠI BỎ ASSY CHUYỂN ĐỔI TỰ ĐỘNG

  5. THÁO TẤM TRUYỀN ĐỘNG & PHỤ KIỆN NHẪN VÒNG

  6. LẮP ĐẶT ĐỨNG MÁY

  7. THÁO BỒN KHÍ NỔI BẬT

  1. Ngắt kết nối đầu nối động cơ bướm ga.

  2. Ngắt kết nối ống cấp nước số 3.

  3. Ngắt kết nối ống cấp nước số 2.

  4. Ngắt kết nối công đoàn để kiểm tra ống van.

đ.  Ngắt kết nối ống thông gió.

đ. Ngắt kết nối ống thông gió.

f.  Tháo 3 đai ốc và tách ống cấp áp suất.

f. Tháo 3 đai ốc và tách ống cấp áp suất.

  1. Tháo 2 bu lông và đói động cơ số 1.

  2. Tháo 2 bu lông và giữ bình tăng áp số 1.

  3.  Tháo 2 bu lông và giữ bình tăng áp số 2.

  1. Sử dụng cờ lê lục giác có đầu cắm 8, tháo 4 bu lông.

  2. Tháo 2 đai ốc, giá đỡ van điều khiển khí thải và bình tăng áp.

  3. Tháo miếng đệm ra khỏi bể tăng áp.

63. KIỂM TRA BỒN THOÁT KHÍ LẤY

63. KIỂM TRA BỒN THOÁT KHÍ LẤY

một. Sử dụng thước đo góc thẳng và thước đo chính xác, đo bề mặt tiếp xúc với đầu xi lanh xem có cong vênh không.

Độ vênh tối đa: 0,10 mm (0,0039 in.)

Nếu độ vênh lớn hơn mức tối đa, hãy thay thế ống góp.


 Kiểm tra bình tăng áp khí nạp

  1.  LOẠI BỎ ĐÁNH GIÁ CUỘN DÂY ĐÁNH LỬA

  2. LOẠI BỎ ĐA KHOẢN LẤY

  1. Tháo đai ốc và ngắt kết nối cáp nối đất.

  2. Ngắt kết nối 6 đầu nối kim phun nhiên liệu.

c Đồng loạt, nới lỏng và tháo 9 bu lông và 2 đai ốc trong

c Đồng loạt, nới lỏng và tháo 9 bu lông và 2 đai ốc theo trình tự như trong hình minh họa. Tháo ống nạp.

66. KIỂM TRA ĐƯỜNG ỐNG NẠP

66. KIỂM TRA ĐƯỜNG ỐNG NẠP

một. Sử dụng thước đo góc thẳng và thước đo chính xác, đo bề mặt tiếp xúc với đầu xi-lanh và bình tăng áp nạp khí để phát hiện độ vênh.

Độ vênh tối đa:

Nếu cong vênh lớn hơn mức tối đa, hãy thay thế ống góp.

Nếu cong vênh lớn hơn mức tối đa, hãy thay thế ống góp.

  1. THÁO LỐI NƯỚC RA

  2. LOẠI BỎ SUB-ASSY ĐA DẠNG XẢ RH

  1.  Ngắt kết nối đầu nối A/F.

  2.  Tháo 3 bu lông và lớp cách điện.

  1.  Nới lỏng và tháo đều 6 đai ốc theo trình tự trong hình minh họa.

  2.  Tháo ống góp và miếng đệm.

69. KIỂM TRA THIẾT BỊ ĐO ĐƯỜNG ỐNG XẢ RH

69. KIỂM TRA THIẾT BỊ ĐO ĐƯỜNG ỐNG XẢ RH

một. Sử dụng thước đo góc thẳng và thước đo chính xác, đo bề mặt tiếp xúc với đầu xi lanh xem có cong vênh không.

Độ vênh tối đa: 0,50 mm (0,0196 in.)

Nếu độ vênh lớn hơn mức tối đa, hãy thay thế ống góp.


Kiểm tra phụ assy ống xả RH

70. LOẠI BỎ ĐÁP ÁN SỐ 2

một. Tháo 2 bu lông và giữ ống góp.

 Loại bỏ đa tạp ở vị trí số 2  Loại bỏ đa tạp ở vị trí số 2

71. THÁO BỘ CÁCH NHIỆT ĐỐNG ĐA KHỐI THẢI SỐ 2

một. Tháo 2 bu lông và lớp cách điện.

b.  Tháo bu lông, đai ốc và chất cách điện.

b. Tháo bu lông, đai ốc và chất cách điện.

72. LOẠI BỎ BỘ CHUYỂN ĐỔI ỐNG XẢ

72. LOẠI BỎ BỘ CHUYỂN ĐỔI ỐNG THẢI SỐ 2

  1. Nới lỏng và tháo đều 7 đai ốc theo trình tự trong hình minh họa.

  2. Tháo bộ chuyển đổi và miếng đệm.


Tháo phụ kiện bộ chuyển đổi ống xả số 2

73. KIỂM TRA BỘ CHUYỂN ĐỔI ỐNG THẢI SỐ 2

một. Sử dụng thước đo góc thẳng và thước đo chính xác, đo bề mặt tiếp xúc với đầu xi lanh xem có cong vênh không.

Độ vênh tối đa: 0,50 mm (0,0196 in.)

Nếu độ vênh lớn hơn mức tối đa, hãy thay thế ống góp.


Kiểm tra phụ kiện bộ chuyển đổi ống xả số 2

  1. THÁO VẢI VÒNG BI TRỤC TRỤC

  2. THÁO BƠM BƠM

một. Tháo 3 bu lông và giá đỡ máy bơm.


Tháo giá đỡ máy bơm

  1. THÁO ĐÈN MÁY PHÁT ĐIỆN SỐ 1

  2. THÁO GIÁ ĐỠ LẮP MÁY NÉN SỐ 1

  3. THÁO ỐNG NƯỚC VÀO

  4. LOẠI BỎ NƯỚC VÀO

  5. THÁO BỘ NHIỆT

  6. THÁO ASSY CÔNG TẮC ÁP SUẤT DẦU ĐỘNG CƠ

một. Tháo công tắc áp suất dầu.

82. BỎ GỌC

82. BỎ GỌC

  1. 1MZ−FE: Sử dụng SST, loại bỏ 2 s.

    Mã số thuế TTĐB 09816−30010

  2. 3MZ−FE: Tháo 2 đai ốc và 2 s.

  1. THAY THẾ MỘT PHẦN ASSY ĐỘNG CƠ

  2. CÀI ĐẶT

một. 1MZ−FE: Sử dụng SST, cài đặt 2 điều khiển tiếng gõ s.

SST 09816−30010 Mô-men xoắn: 39 N·m (398 kgf·cm, 29 ft·lbf)

b.  3MZ−FE:

b. 3MZ−FE: Lắp 2 chốt s bằng 2 đai ốc, như trong hình minh họa.

Mô-men xoắn: 20 N·m (199 kgf·cm, 14 ft·lbf)

85. LẮP ĐẶT CÔNG TẮC ÁP SUẤT DẦU ĐỘNG CƠ

85. LẮP ĐẶT CÔNG TẮC ÁP SUẤT DẦU ĐỘNG CƠ

  1. Làm sạch các ren của công tắc áp suất dầu. Bôi keo vào 2 hoặc 3 ren của công tắc áp suất dầu.

    Chất kết dính: Part No. 08833−00080 BA BOND 1344, LOCTITE 242 hoặc tương đương

  2. Cài đặt công tắc áp suất dầu.

    Mô-men xoắn: 15 N·m (152 kgf·cm, 11 ft·lbf)


Lắp đặt assy công tắc áp suất dầu động cơ

  1. LẮP ĐẶT MÁY NHIỆT

  2. LẮP ĐẶT NƯỚC VÀO

  3. LẮP ĐẶT ỐNG NƯỚC VÀO

  4. LẮP ĐẶT GIÁ ĐỠ LẮP MÁY NÉN Số 1 Mô-men xoắn: 25 N·m (255 kgf·cm, 18 ft·lbf)

  5. LẮP ĐẶT GIÁP MÁY PHÁT ĐIỆN Số 1 Mô-men xoắn: 58 N·m (591 kgf·cm, 43 ft·lbf)

  6. LẮP ĐẶT GIÁ ĐỠ BƠM Mô-men xoắn: 32 N·m (326 kgf·cm, 24 ft·lbf)


Lắp giá đỡ máy bơm

  1. LẮP ĐẶT VÒNG BI TRỤC TRỤC Ổ Mô-men xoắn: 64 N·m (653 kgf·cm, 47 ft·lbf)

  2. LẮP ĐẶT BỘ CHUYỂN ĐỔI ĐA TẠNG XẢ SỐ 2

  1. Lắp miếng đệm mới và bộ chuyển đổi phụ số 2 bằng 7 đai ốc. Siết đều 7 đai ốc theo trình tự như trong hình minh họa.

    Mô-men xoắn: 49 N·m (500 kgf·cm, 36 ft·lbf)

  2.  Siết lại đai ốc 1 và 2 như trong hình minh họa.


Lắp đặt bộ chuyển đổi ống xả phụ assy số 2

  1. LẮP ĐẶT BỘ CÁCH NHIỆT ĐO ĐƯỜNG ỐNG XẢ Số 2 Mô-men xoắn: 8,5 N·m (87 kgf·cm, 55 in.·lbf)

  2. LẮP ĐẶT ỐNG ĐA SỐ 2 Mô-men xoắn: 34 N·m (347 kgf·cm, 25 ft·lbf)

  3. LẮP ĐẶT SUB-ASSY ĐA DẠNG XẢ RH

  1. Lắp miếng đệm mới và ống xả RH. Siết chặt đều 5 đai ốc theo trình tự trong hình minh họa.

    Mô-men xoắn: 49 N·m (500 kgf·cm, 36 ft·lbf)

  2.  Siết lại đai ốc 1 và 2 như trong hình minh họa.


Lắp đặt ống xả phụ RH

  1.  LẮP ĐẶT Ổ CẮM NƯỚC

  2.  LẮP ĐẶT ĐƯỜNG ỐNG NẠP

  1.  Lắp ống nạp bằng 9 bu lông, 2 đai ốc và 2 vòng đệm. Siết đều các bu lông và đai ốc theo trình tự như trong hình minh họa.

    Mô-men xoắn: 15 N·m (153 kgf·cm, 11 ft·lbf)

  2. Siết lại các bu lông và đai ốc gắn cửa xả nước.

    Mô-men xoắn: 15 N·m (153 kgf·cm, 11 ft·lbf)

  3. Lắp đặt cáp nối đất bằng đai ốc.

    Mô-men xoắn: 8,4 N·m (86 kgf·cm, 74 in.·lbf)

  4. Kết nối ống nước đầu vào của lò sưởi.


Lắp ống nạp

  1. ĐÁNH GIÁ LẮP ĐẶT CUỘN DÂY ĐÁNH LỬA Mô-men xoắn: 8,0 N·m (82 kgf·cm, 71 in.·lbf)

  2.  LẮP ĐẶT BỒN KHÍ NỔI BẬT

  1.  Lắp một miếng đệm mới vào bình tăng áp khí nạp.

  2.  Lắp bình tăng áp khí nạp và giá đỡ van điều khiển khí thải bằng 2 đai ốc.

    Mô-men xoắn: 28 N·m (286 kgf·cm, 21 ft·lbf)

  3. Sử dụng cờ lê lục giác có đầu cắm 8, siết chặt 4 bu lông.

    Mô-men xoắn: 28 N·m (286 kgf·cm, 21 ft·lbf)

  4.  Lắp đặt giá đỡ bình tăng áp số 2 bằng 2 bu lông.

    Mô-men xoắn: 20 N·m (199 kgf·cm, 15 ft·lbf)

  5. Lắp đặt giá đỡ bình tăng áp số 1 bằng 2 bu lông.

    Mô-men xoắn: 20 N·m (199 kgf·cm, 15 ft·lbf)

  6. Lắp đói động cơ số 1 bằng 2 bu lông.

    Mô-men xoắn: 20 N·m (199 kgf·cm, 15 ft·lbf)

  7. Lắp đặt ống cấp áp suất bằng 3 đai ốc.

    Mô-men xoắn: 7,8 N·m (80 kgf·cm, 69 in.·lbf)

  8. Nối ống thông gió.

  9. Kết nối công đoàn để kiểm tra ống van.

  10. Kết nối ống dẫn nước số 2.

  11. Kết nối ống dẫn nước số 3.

  12. Kết nối đầu nối động cơ bướm ga.

  1. LẮP ĐẶT TẤM TRUYỀN & PHỤ TÙNG NHẪN VÒNG

  2. CÀI ĐẶT ASSY DỊCH TỰ ĐỘNG

  3. LẮP ĐẶT TRỤC Ổ TRƯỚC ASSY RH

  4.  LẮP ĐẶT TRỤC TRỤC TRƯỚC ASSY LH

  5. CÀI ĐẶT ASSY KHUNG TRƯỚC

một. Lắp miếng cách điện RH và LH của động cơ bằng 2 đai ốc.

Mô-men xoắn: 95 N·m (969 kgf·cm, 70 ft·lbf)

b.  Lắp bộ cách điện FR của động cơ bằng bu lông.

b. Lắp bộ cách điện FR của động cơ bằng bu lông.

Mô-men xoắn: 87 N·m (887 kgf·cm, 64 ft·lbf)

106. LẮP ĐẶT ĐÁNH GIÁ BƠM CÁNH BAY

106. LẮP ĐẶT ĐÁNH GIÁ BƠM CÁNH BAY

một. Lắp đặt bơm cánh gạt bằng 2 bu lông.

Mô-men xoắn: 43 N·m (439 kgf·cm, 32 ft·lbf)

GỢI Ý: Sau khi điều chỉnh đai có gân chữ V, hãy siết chặt chốt A.


Cài đặt assy máy bơm cánh gạt

107. LẮP ĐẶT LẮP RÁP ĐỘNG CƠ BẰNG TRANSAXLE

  1. Đặt cụm động cơ với hộp số trên bộ nâng động cơ.

  2. Lắp cụm động cơ vào xe.

  3. Lắp tấm ray bên khung RH và LH bằng 4 bu lông và 2 đai ốc.

    Mô-men xoắn:
    85 N·m (867 kgf·cm, 63 ft·lbf) đối với bu lông A 32 N·m (326 kgf·cm, 24 ft·lbf) đối với bu lông B và đai ốc

d.  Lắp thanh giằng thành viên hệ thống treo trước phía sau RH và

d. Lắp thanh giằng hệ thống treo trước RH và LH sau bằng 4 bu lông và 2 đai ốc.

Mô-men xoắn:
85 N·m (867 kgf·cm, 63 ft·lbf) đối với bu lông C 32N·m (326 kgf·cm, 24 ft·lbf) đối với bu lông D và đai ốc

108. LẮP ĐẶT MÁY NÉN VÀ LY HỢP TỪ

108. LẮP ĐẶT MÁY NÉN VÀ LY HỢP TỪ

  1.  Cài đặt máy nén với 3 bu lông.

    Mô-men xoắn: 25 N·m (250 kgf·cm, 18 ft·lbf)

  2.  Lắp giá đỡ thanh điều chỉnh bằng bu lông và đai ốc.

    Mô-men xoắn:
    25 N·m (250 kgf·cm, 18 ft·lbf) đối với bu lông 26 N·m (260 kgf·cm, 19 ft·lbf) đối với đai ốc


Lắp máy nén và ly hợp từ

109. LẮP ĐAI MÁY PHÁT THANH ĐIỀU CHỈNH

một. Lắp thanh điều chỉnh bằng 2 bu lông và 2 đai ốc.

Mô-men xoắn:
43 N·m (438 kgf·cm, 32 ft·lbf) đối với đai ốc A 18 N·m (184 kgf·cm, 13 ft·lbf) đối với bu lông B 8,0 N·m (82 kgf·cm, 71 in .·lbf) cho bu-lông C


Lắp thanh điều chỉnh dây đai máy phát điện

  1. LẮP ĐẶT GIÁ ĐỠ MÁY PHÁT ĐIỆN Số 2 Mô-men xoắn: 28 N·m (286 kgf·cm, 21 ft·lbf)

  2. LẮP ĐẶT MÁY PHÁT ĐIỆN ASSY

  3. LẮP ĐẶT ASSY TRỤC TRUNG CẤP LÁI

một. Căn chỉnh các dấu que diêm trên trục trung gian và trục van điều khiển, đồng thời lắp bu-lông.

Mô-men xoắn: 35 N·m (357 kgf·cm, 26 ft·lbf)

b.  Siết chặt bu lông ách trượt.

b. Siết chặt bu lông ách trượt.

Mô-men xoắn: 35 N·m (357 kgf·cm, 26 ft·lbf)

113. LẮP ĐẶT TẤM Ổ & BỘ CHUYỂN ĐỔI MÔ-men xoắn

113. LẮP ĐẶT TẤM TRỤC & BU LÔNG CÀI ĐẶT LY HỢP BỘ CHUYỂN ĐỔI MÔ-men xoắn

  1. Sử dụng SST, giữ trục khuỷu.

    SST 09213−54015 (91651−60855), 09330−00021

  2. Sử dụng dầu hỏa hoặc xăng, làm sạch các bu lông kỹ lưỡng.

  3. Trét keo vào 2 hoặc 3 ren của đầu bu lông.

    Chất kết dính:
    Part No. 08833−00070, BA BOND 1324 hoặc tương đương

d.  Lắp 6 bu lông bộ biến mô.

d. Lắp 6 bu lông bộ biến mô.

Mô-men xoắn: 41 N·m (418 kgf·cm, 30 ft·lbf)

LƯU Ý: Đầu tiên siết chặt bu lông màu xanh lá cây và sau đó siết chặt 5 bu lông.

đ. Lắp vỏ bánh đà dưới nắp bằng 2 bu lông.

Mô-men xoắn: 7,8 N·m (80 kgf·cm, 69 in.·lbf)

  1. LẮP ĐẶT GIÁ ĐỠ HỖ TRỢ ỐNG XẢ Số 1 Mô-men xoắn: 21 N·m (214 kgf·cm, 15 ft·lbf)

  2.  CÀI ĐẶT KHỞI ĐỘNG ASSY

  3. LẮP ĐẶT TẤM TREO TRƯỚC CÁNH TAY PHỤ-ASSY SỐ 1 LH

  1. Lắp trục truyền động vào khớp tay lái.

  2. Lắp thanh treo dưới bằng bu-lông và 2 đai ốc.

    Mô-men xoắn: 75 N·m (764 kgf·cm, 55 ft·lbf)


Lắp phuộc trước tay đòn phụ dưới số 1 LH

117. LẮP ĐẶT TẤM TAY TREO TRƯỚC CHIA SẺ PHỤ SỐ 1 RH

GỢI Ý: Sử dụng các quy trình tương tự được mô tả cho phía LH.

118. LẮP ĐẶT KIỂM ĐỊNH THANH TIE LH

một. Nối đầu thanh giằng với khớp tay lái và lắp đai ốc lâu đài mới.

Mô-men xoắn: 49 N·m (500 kgf·cm, 36 ft·lbf)

ĐỂ Ý:

  • Ngăn không cho bất kỳ chất bôi trơn nào tiếp xúc với ren và các phần côn.

  • Sau khi siết chặt đai ốc, siết chặt nó theo hướng bổ sung trong vòng 60 để đưa vào chốt hãm.

b. Chèn chốt chốt mới.

119. CÀI ĐẶT RH RH

GỢI Ý: Sử dụng các quy trình tương tự được mô tả cho phía LH.

  1. LẮP ĐẶT TỐC ĐỘ TRƯỚC LH

  2. CÀI ĐẶT TỐC ĐỘ TRƯỚC RH

GỢI Ý: Sử dụng các quy trình tương tự được mô tả cho phía LH.

122. LẮP ĐẶT HUB TRỤC TRƯỚC LH NUT

  1.  Sử dụng cờ lê có lỗ 30 mm, lắp đai ốc trục mới.

    Mô-men xoắn: 294 N·m (2.998 kgf·cm, 217 ft·lbf)

  2. Dùng đục và búa gõ vào đai ốc LH trục trước.


Lắp đai ốc đùm đùm trục trước LH

123. LẮP ĐẶT HUB TRỤC TRƯỚC RH NUT

GỢI Ý: Sử dụng các quy trình tương tự được mô tả cho phía LH.

124. CÀI ĐẶT ASSY FRONT STABILIZER LINK LH

một. Sử dụng cờ lê lục giác có lỗ 6 mm, giữ chốt bi và lắp đai ốc.

Mô-men xoắn: 74 N·m (755 kgf·cm, 55 ft·lbf)

125. CÀI ĐẶT FRONT STABILIZER LINK ASSY RH

GỢI Ý: Sử dụng các quy trình tương tự được mô tả cho phía LH.

  1. LẮP ĐẶT ỐNG XẢ ASSY FR

  2. LẮP ĐẶT ỐNG XẢ GIÁ ĐỠ HỖ TRỢ SỐ 1

  3. KẾT NỐI ỐNG NHIÊN LIỆU SUB−ASSY No.1

một. Đẩy đầu nối ống nhiên liệu vào ống nhiên liệu cho đến khi đầu nối phát ra âm thanh “tách”.

ĐỂ Ý:

  • Kiểm tra hư hỏng hoặc nhiễm bẩn trên phần được kết nối của đường ống.

  • Sau khi kết nối xong, hãy kiểm tra xem đường ống và đầu nối đã được kết nối chắc chắn chưa bằng cách thử kéo chúng ra xa nhau.

b. Lắp kẹp ống nhiên liệu.


Nối ống nhiên liệu phụ assy số 1

  1. LẮP ĐẶT LẮP RÁP MÁY SẠCH KHÔNG KHÍ VỚI VÒI

  2. KẾT NỐI ỐNG CHÂN KHÔNG

131. CÀI ĐẶT V−BANK COVER SUB−ASSY

131. CÀI ĐẶT V−BANK COVER SUB−ASSY

một. Sử dụng cờ lê lục giác có lỗ 5 mm, lắp nắp V-bank bằng 2 đai ốc.

Mô-men xoắn: 7,9 N·m (81 kgf·cm, 70 in.·lbf)

132. LẮP ĐẶT ỐP LẮP ĐỘNG CƠ SỐ 2 RH

một. Lắp đặt giá treo và giá đỡ bằng bu lông.

Mô-men xoắn: 64 N·m (653 kgf·cm, 47 ft·lbf)


Lắp đặt giá treo động cơ Số 2 RH

133. LẮP ĐẶT THANH ĐIỀU KHIỂN CHUYỂN ĐỘNG ĐỘNG CƠ

một. Lắp thanh điều khiển và giá đỡ bằng 4 bu lông.

Mô-men xoắn:
64 N·m (653 kgf·cm, 47 ft·lbf) đối với bu lông A 23 N·m (235 kgf·cm, 17 ft·lbf) đối với bu lông B


Lắp thanh điều khiển di chuyển động cơ

  1. LẮP ĐẶT MÁY BƠM CÁNH V

  2. LẮP ĐẶT V ( MÁY NÉN LÀM MÁT VÀO RÒNG KHUÔN) DÂY SỐ 1

  3.  KIỂM TRA ĐỘ CĂNG ĐAI Ổ

  4. LẮP ĐẶT BÁNH XE TRƯỚC

  5. THÊM CHẤT LỎNG DỊCH CHUYỂN TỰ ĐỘNG

  6. THÊM DẦU ĐỘNG CƠ

  7. THÊM NƯỚC LÀM MÁT ĐỘNG CƠ

  8.  THÊM DẦU LÚC TREO

  9. DẦU LẦU TREO TRỢ ĐIỆN

  10. KIỂM TRA RÒNG DẦU

  11. KIỂM TRA RÒ RỈ NƯỚC LÀM MÁT ĐỘNG CƠ

  12. KIỂM TRA RÒ RỈ NHIÊN LIỆU

  13. KIỂM TRA RÒ RỈ KHÍ THẢI

  14.  KIỂM TRA VÀ ĐIỀU CHỈNH BÁNH XE TRƯỚC

  15. KIỂM TRA THỜI GIAN ĐÁNH LỬA

  16. KIỂM TRA TỐC ĐỘ KHÔNG CHẠY CỦA ĐỘNG CƠ

  17. 150. KIỂM TRA CO/HC

  18. KIỂM TRA ABS TÍN HIỆU TỐC ĐỘ

XEM XÉT LẠI

  1. LOẠI BỎ CẮM SPARK

  2. THÁO NẮP NẮP NẮP DẦU-ASSY

  3. THÁO gioăng NẮP NẮP DẦU

  4. THÁO NẮP ĐẦU CYLINDER ASSY LH

  5. THÁO ĐỆM NẮP ĐẦU XI LANH SỐ 2

  6. THÁO NẮP CYLINDER SUB−ASSY

  7. THÁO gioăng nắp đầu xi lanh

  8.  THÁO PHỤ TÙNG VAN THÔNG GIÓ

  9. THÁO ĐÁNH GIÁ VAN ĐIỀU KHIỂN DẦU THỜI GIAN TRỤC CAM

  10. BỎ VVT

  1. Gỡ bỏ .

  2. Tháo vòng chữ O khỏi .

  1. LOẠI BỎ THIẾT BỊ GAGE ​​MỨC DẦU

  2. XÓA HƯỚNG DẪN ĐO MỨC DẦU

  3. THÁO RÒNG TRỤC KHUỶU

một. Sử dụng SST, nới lỏng chốt ròng rọc.

SST 09213−54015 (91651−60855), 09330−00021

b.  Sử dụng SST và chốt ròng rọc, tháo ròng rọc.

b. Sử dụng SST và chốt ròng rọc, tháo ròng rọc.

SST 09950−50013 (09951−05010, 09952−05010, 09953−05020, 09954−05031)

LƯU Ý: Trước khi sử dụng SST, bôi dầu bôi trơn lên các ren và đầu của bu lông tâm 150.

  1. THÁO NẮP SỐ 1 ĐAI THỜI GIAN

  2. THÁO NẮP ĐAI THỜI GIAN SỐ 2

  3. THÁO GIÁ ĐỠ LẮP ĐỘNG CƠ RH

  4. BỎ HƯỚNG DẪN DÂY ĐAI THỜI GIAN Số 2

  5. THÁO ĐAI THỜI GIAN

một. Đặt xi lanh số 1 thành TDC/nén.

  1. Lắp tạm thời bu lông puli trục khuỷu và vòng đệm vào trục khuỷu.

  2. Xoay trục khuỷu theo chiều kim đồng hồ và căn chỉnh dấu định thời của puli định thời trục khuỷu với thân bơm dầu.

3. Kiểm tra các dấu định thời của puli định thời trục cam

3. Kiểm tra xem các dấu định thời của puli định thời trục cam và nắp đai định thời số 3 có thẳng hàng không.

Nếu không, hãy quay trục khuỷu 1 vòng (360 ).

4. Tháo bu-lông puli trục khuỷu.

b) Nếu sử dụng lại đai cam, hãy kiểm tra xem có 4

b) Nếu sử dụng lại đai cam, hãy kiểm tra xem có 4 dấu lắp trên đai cam như trong hình minh họa không.

1. Nếu các dấu lắp đã biến mất, hãy đặt các dấu lắp mới vào đai cam trước khi tháo.

c.  Đặt xi lanh số 1 ở mức xấp xỉ 60 BTDC/

c. Đặt xi lanh số 1 ở mức xấp xỉ 60 BTDC/lần nén.

1. Xoay trục khuỷu ngược chiều kim đồng hồ khoảng 60 .

LƯU Ý: Khi đã tháo đai định thời: puly trục khuỷu phải ở đúng góc để tránh hư hỏng trong các bước sau. Nếu puli trục khuỷu nằm sai góc và puli phối khí trục cam và trục cam bị tháo ra, đầu pít-tông và đầu van có thể tiếp xúc và bị hỏng.

d. Tháo bộ căng đai thời gian.

LƯU Ý: Không cài đặt lại bộ căng với pít tông mở rộng.

đ.  Tháo đai thời gian theo thứ tự này.

đ. Tháo đai thời gian theo thứ tự này.

19. LOẠI BỎ THẺ XÉT NGHIỆM SỐ 1

19. LOẠI BỎ THẺ XÉT NGHIỆM SỐ 1

một. Sử dụng cờ lê lục giác có ổ cắm 10, tháo bu-lông trục, bộ dẫn hướng đai định thời số 1 và vòng đệm đĩa.

  1. LOẠI BỎ TIMING BELTER SUB−ASSY No.2

  2. LOẠI BỎ VỊ TRÍ TRỤC KHUỶ

  3. THÁO RÒNG RÒNG THỜI GIAN TRỤC CAM

một. Sử dụng SST, tháo bu-lông và ròng rọc thời gian RH.

SST 09960−10010 (09962−01000, 09963−01000)

b.  Sử dụng SST, tháo bu-lông và ròng rọc định thời LH.

b. Sử dụng SST, tháo bu-lông và ròng rọc định thời LH.

SST 09960−10010 (09962−01000, 09963−01000)

GỢI Ý: Sắp xếp puli định thời trục cam (phía RH và LH) sao cho chúng có thể trở về vị trí ban đầu khi lắp ráp lại.

  1. THÁO NẮP DÂY ĐAI SỐ 3

  2. LOẠI BỎ TIMING BEAUTY BACKET

  3.  THÁO RÒNG RÒNG THỜI GIAN TRỤC KHUỶ

  1. Tháo bu-lông và tấm đai thời gian.

  2. Lắp bu lông ròng rọc vào trục khuỷu.

  3. Sử dụng SST, tháo puli định thời trục khuỷu.

    SST 09950−50013 (09951−05010, 09952−05010, 09953−05020, 09954−05011)

ĐỂ Ý:

  • Không được làm xước phần puli phối khí trục khuỷu.

  • Trước khi sử dụng SST, bôi dầu bôi trơn lên các ren và đầu của bu lông tâm 150.


Tháo puli định thời trục khuỷu

26. THÁO ASSY BƠM NƯỚC

một. Tháo 3 bu lông và 3 đai ốc, sau đó tháo bơm nước và miếng đệm.


Tháo assy máy bơm nước

27. THÁO TRỤC CAM

LƯU Ý: Vì khe hở lực đẩy của trục cam nhỏ nên trục cam phải được giữ ngang bằng khi tháo nó ra. Nếu trục cam không được giữ cân bằng, có thể dẫn đến hư hỏng đầu xi-lanh hoặc trục cam. Để tránh điều này, các bước sau đây nên được thực hiện.

một. Căn chỉnh các dấu thời gian của ổ trục cam và bánh răng bị dẫn động (mỗi dấu 2 chấm) bằng cách xoay trục cam bằng cờ lê.

b.  Cố định bánh răng phụ trục cam xả vào bánh răng chính

b. Cố định bánh răng phụ của trục cam xả vào bánh răng chính bằng bu-lông bảo dưỡng.

Bolt dịch vụ được đề xuất:

Mô-men xoắn: 5,4 N·m (55 kgf·cm, 48 in.·lbf)

Mô-men xoắn: 5,4 N·m (55 kgf·cm, 48 in.·lbf)

GỢI Ý: Khi tháo trục cam, đảm bảo rằng lực lò xo xoắn của bánh răng phụ đã được loại bỏ bằng cách lắp bu lông bảo dưỡng.

c.  Nới lỏng đều và tháo 10 bu lông nắp ổ trục trong

c. Nới lỏng và tháo đều 10 bu lông nắp ổ trục theo trình tự như trong hình minh họa. Tháo 5 nắp ổ trục và trục cam.

ĐỂ Ý:

  • Không cạy trục cam ra.

  • Cẩn thận không làm hỏng phần đầu xi lanh nhận lực đẩy của trục.

28. THÁO TRỤC CAM SỐ 2

28. THÁO TRỤC CAM SỐ 2

một. Nới lỏng và tháo đều 10 bu lông nắp ổ trục theo trình tự như trong hình minh họa. Tháo 5 nắp ổ trục và trục cam số 2.

ĐỂ Ý:

  • Không cạy trục cam ra.

  • Cẩn thận không làm hỏng phần đầu xi lanh nhận lực đẩy của trục.

b. Tháo phớt dầu ra khỏi trục cam số 2.

29. THÁO TRỤC TRỤC CAM SỐ 3

LƯU Ý: Vì khe hở lực đẩy của trục cam nhỏ nên trục cam phải được giữ ngang bằng khi tháo nó ra. Nếu trục cam không được giữ cân bằng, có thể dẫn đến hư hỏng đầu xi-lanh hoặc trục cam. Để tránh điều này, các bước sau đây nên được thực hiện.

một.  Căn chỉnh các dấu thời gian của ổ trục cam và bánh răng bị dẫn

một. Căn chỉnh các dấu thời gian của ổ trục cam và bánh răng bị dẫn động (mỗi dấu 1 chấm) bằng cách xoay trục cam bằng cờ lê.

b.  Cố định bánh răng phụ trục cam xả vào bánh răng chính

b. Cố định bánh răng phụ của trục cam xả vào bánh răng chính bằng bu-lông bảo dưỡng.

Bolt dịch vụ được đề xuất:

Mô-men xoắn: 5,4 N·m (55 kgf·cm, 48 in.·lbf)

Mô-men xoắn: 5,4 N·m (55 kgf·cm, 48 in.·lbf)

DẤU:

GỢI Ý: Khi tháo trục cam, đảm bảo rằng lực lò xo xoắn của bánh răng phụ đã được loại bỏ bằng cách lắp bu lông bảo dưỡng.

c. Nới lỏng và tháo đều 10 bu lông nắp ổ trục theo trình tự như trong hình minh họa. Tháo 5 nắp ổ trục và trục cam số 3.

ĐỂ Ý:

  • Không cạy trục cam ra.

  • Cẩn thận không làm hỏng phần đầu xi lanh nhận lực đẩy của trục.

30. THÁO TRỤC TRỤC TRỤC SỐ 4

30. THÁO TRỤC TRỤC TRỤC SỐ 4

một. Nới lỏng và tháo đều 10 bu lông nắp ổ trục theo trình tự như trong hình minh họa. Tháo nắp ổ trục số 5 và trục cam số 4.

ĐỂ Ý:

  • Không cạy trục cam ra.

  • Cẩn thận không làm hỏng phần đầu xi lanh nhận lực đẩy của trục.

b. Tháo phớt dầu ra khỏi trục cam số 4.


Loại bỏ assy phụ trục cam số 4

31. KIỂM TRA BÁNH RĂNG ĐỊNH THỜI TRỤC CAM

  1. Kẹp trục cam trong một cái kẹp trên thùy lục giác.

  2. Kiểm tra xem VVT−i có quay không.

  1. Che tất cả các cổng dầu bằng băng vinyl ngoại trừ cổng ở phía góc nâng cao (gần phần lồi nhất) như trong hình minh họa.

  2. Sử dụng súng hơi, áp dụng áp suất không khí khoảng 100 kPa (1 kgf/cm2, 14 psi) vào cổng ở phía góc nâng cao.

LƯU Ý: Sẽ xảy ra hiện tượng phun dầu. Chứa bình xịt bằng giẻ lau cửa hàng.

GỢI Ý: Thao tác này nhả chốt khóa cho khóa góc cực chậm.

đ. Trong điều kiện trên, hãy kiểm tra để đảm bảo rằng VVT−i có thể được xoay bằng tay sang phía góc nâng cao, theo hướng của mũi tên màu trắng trong hình minh họa.

Tiêu chuẩn: Phải biến

DẤU:

GỢI Ý: VVT−i sẽ xoay sang phía góc nâng cao mà không cần tác dụng lực bằng tay tùy thuộc vào lực của áp suất không khí được tác dụng.

Ngoài ra, nếu khó tạo áp lực lên đường dẫn dầu do rò rỉ không khí từ cổng, chốt khóa có thể khó nhả.

  1. Kiểm tra xem VVT−i có di chuyển tự do trong phạm vi 30 không.

    Tránh di chuyển thiết bị VVT−i đến vị trí góc cực chậm vì chốt khóa sẽ gài lại.

    Tiêu chuẩn: Phạm vi di chuyển mượt mà là khoảng 30

  2. Xoay VVT−i bằng tay và khóa nó ở vị trí góc cực chậm.

32. THÁO ĐÁNH GIÁ BÁNH RĂNG THỜI GIAN TRỤC CAM

LƯU Ý: Không tháo hoặc lắp bánh răng định thời (VVT−i) trừ khi bạn đang thay thế VVT−i hoặc trục cam.

một. Kẹp trục cam trong một cái kẹp trên thùy lục giác.

LƯU Ý: Không được làm hỏng trục cam.

b.  Sử dụng cờ lê có lỗ 46 mm, tháo đai ốc khóa bằng cách

b. Sử dụng cờ lê có lỗ 46 mm, tháo đai ốc khóa bằng cách xoay theo chiều kim đồng hồ.

ĐỂ Ý:

  • Tháo nó ra khi chốt khóa được gài và khóa ở vị trí góc cực chậm.

  • Đai ốc khóa có ren LH.

  • Chỉ sử dụng cờ lê ổ cắm. Các công cụ khác sẽ làm biến dạng rôto góc cam.

c. Tháo bánh răng định thời (VVT−i).

LƯU Ý: Không bao giờ tháo 3 bu lông trên bánh răng.

Nếu khó tháo VVT−i, hãy gõ nhẹ vào nó bằng búa có mặt nhựa và sau đó tháo nó ra.

33. THÁO BÁNH RĂNG PHỤ TRỤC CAM

33. THÁO BÁNH RĂNG PHỤ TRỤC CAM

một. Kẹp trục cam trong một cái kẹp trên thùy lục giác.

LƯU Ý: Hãy cẩn thận để không làm hỏng trục cam.

b.  Sử dụng SST, xoay bánh răng phụ ngược chiều kim đồng hồ và tháo

b. Sử dụng SST, xoay bánh răng phụ ngược chiều kim đồng hồ và tháo chốt dịch vụ.

SST 09960−10010 (09962−01000, 09963−00500)

  1. Sử dụng kìm vòng chụp, tháo vòng chụp.

  2. Tháo vòng đệm sóng, bánh răng phụ trục cam và vòng đệm bu lông bánh răng trục cam.

GỢI Ý: Sắp xếp các bánh răng phụ của trục cam và vòng đệm bu lông bánh răng (phía RH và LH) sao cho chúng có thể trở về vị trí ban đầu khi lắp ráp lại.

  1. THÁO TREO ĐỘNG CƠ Số 2

  2. THÁO NẮP ĐẦU XI LANH PHÍA SAU

  3. THÁO LỌC VAN ĐIỀU KHIỂN DẦU

một. Tháo phích cắm, miếng đệm và bộ lọc van.


Tháo bộ lọc van điều khiển dầu

37. THÁO ĐÁNH GIÁ PHỤ ĐẦU XI LANH

một. Sử dụng cờ lê lục giác có đầu gài 8, tháo bu lông lục giác.

b.  Nới lỏng đều 8 bu lông đầu xi lanh theo trình tự

b. Nới lỏng đều 8 bu lông đầu xi lanh theo trình tự như trong hình minh họa. Tháo 8 bu lông đầu xi lanh và vòng đệm tấm.

ĐỂ Ý:

  • Cẩn thận không làm rơi vòng đệm vào đầu xi lanh.

  • Cong vênh hoặc nứt đầu có thể do tháo bu lông không đúng thứ tự.

  1. THÁO gioăng đầu xi lanh

  2. THÁO ĐẦU XI LANH LH

một. Sử dụng cờ lê lục giác có đầu gài 8, tháo bu lông lục giác.

b.  Nới lỏng đều 8 bu lông đầu xi lanh theo trình tự

b. Nới lỏng đều 8 bu lông đầu xi lanh theo trình tự như trong hình minh họa. Tháo 8 bu lông đầu xi lanh và vòng đệm tấm.

ĐỂ Ý:

  • Cẩn thận không làm rơi vòng đệm vào đầu xi lanh.

  • Cong vênh hoặc nứt đầu có thể do tháo bu lông không đúng thứ tự.

  1. THÁO gioăng đầu xi lanh số 2

  2. LOẠI BỎ VỎ NƯỚC VÀO

một. Nới lỏng và tháo đều 8 bu lông và 2 đai ốc theo trình tự trong hình minh họa. Tháo vỏ đầu vào nước.


Tháo vỏ đầu vào nước

42. THÁO BỘ PHỤ LỌC DẦU

  1. Sử dụng SST, tháo bộ lọc dầu.

    SST 09228−07501

  2. Sử dụng cờ lê lục giác có lỗ 12, tháo cụm lọc dầu.


Tháo bộ lọc dầu phụ assy

  1. THÁO ỐP XẢ CHẦU DẦU

  2. THÁO THÁO KÉO DẦU SỐ 2

một. Tháo 10 bu lông và 2 đai ốc.

b.  Chèn lưỡi dao SST giữa chảo dầu số 1 và chảo dầu

b. Chèn lưỡi cắt SST vào giữa khay dầu số 1 và khay dầu số 2, cắt vòng đệm và tháo khay dầu số 2.

Mã số thuế TTĐB 09032−00100

ĐỂ Ý:

  • Không làm hỏng bề mặt tiếp xúc của chảo dầu số 1 và chảo dầu số 2.

  • Không làm hỏng phần mặt bích của chảo dầu số 2 trong khi tháo.

45. THÁO BỘ PHỤ LỌC DẦU

45. THÁO BỘ PHỤ LỌC DẦU

một. Tháo bu-lông và 2 đai ốc, sau đó tháo lưới lọc dầu và miếng đệm.

46. ​​THÁO THÁO KÍNH DẦU

một. Nới lỏng và tháo đều 15 bu lông và 2 đai ốc theo trình tự như trong hình minh họa.

b.  Sử dụng tuốc nơ vít, tháo chảo dầu bằng cách cạy giữa

b. Sử dụng tuốc nơ vít, tháo chảo dầu bằng cách cạy giữa khối xi lanh và chảo dầu.

LƯU Ý: Cẩn thận để không làm hỏng các bề mặt tiếp xúc của chảo dầu và khối xi lanh.

  1. THÁO TẤM VÁCH NGĂN CHẢI DẦU

  2.  THÁO DẦU DƯỠNG DẦU PHÍA SAU ĐỘNG CƠ

  1. Nới lỏng đều và tháo 6 bu lông.

  2. Sử dụng tuốc nơ vít, tháo bộ phận giữ phớt dầu bằng cách cạy giữa bộ phận giữ phớt dầu và nắp ổ trục chính.


 Tháo vòng giữ phớt dầu phía sau động cơ

49. THÁO PHÉP DẦU SAU ĐỘNG CƠ

một. Sử dụng tuốc nơ vít và búa, gõ nhẹ phớt dầu.


Tháo phớt dầu phía sau động cơ

50. THÁO ASSY BƠM DẦU

  1.  Tháo 9 bu lông.

  2.  Sử dụng tuốc nơ vít, tháo bơm dầu bằng cách cạy giữa bơm dầu và nắp ổ trục chính.

  3. Tháo vòng chữ O.


Tháo assy bơm dầu

51. THÁO PHÍT BƠM DẦU

một. Sử dụng tuốc nơ vít, cạy phớt dầu ra.


Tháo phớt bơm dầu

52. THÁO gioăng ỐNG GIÓ PHI ĐÁNH LỬA

một. Bẻ cong vấu trên tấm vách ngăn thông gió để ngăn miếng đệm trượt ra ngoài.

LƯU Ý: Hãy cẩn thận để không làm hỏng tấm vách ngăn của nắp đầu xi lanh.

b. Sử dụng tuốc nơ vít và búa, gõ nhẹ miếng đệm.

c.  Dùng kìm mũi kim cạy miếng đệm ra.

c. Dùng kìm mũi kim cạy miếng đệm ra.

LƯU Ý: Cẩn thận để không làm hỏng nắp đầu xi-lanh.

53. KIỂM TRA THỜI GIAN DÂY ĐAI

53. KIỂM TRA THỜI GIAN DÂY ĐAI

ĐỂ Ý:

  • Không bẻ cong, vặn hoặc xoay dây đai định thời từ trong ra ngoài.

  • Không để dây đai tiếp xúc với dầu, nước hoặc hơi nước.

  • Không sử dụng độ căng của đai cam khi lắp hoặc tháo chốt lắp của puly cam trục cam.

Kiểm tra dây đai xem có bất kỳ khiếm khuyết nào không, như thể hiện trong hình minh họa.

Ngoài ra, kiểm tra những điểm dưới đây.

một. Nếu có chia tay sớm:

  • Kiểm tra cài đặt thích hợp.

  • Kiểm tra miếng đệm nắp thời gian xem có bị hỏng không và lắp đặt đúng cách.

  1.  Nếu các răng đai bị nứt hoặc hư hỏng, hãy kiểm tra xem một trong hai trục cam có bị khóa không.

  2. Nếu có vết mòn hoặc vết nứt đáng chú ý trên mặt dây đai, hãy kiểm tra xem có vết khía nào ở mặt bên của khóa puli bộ dẫn hướng và bơm nước không.

  1.  Nếu chỉ bị mòn hoặc hư hỏng ở một bên của dây đai, hãy kiểm tra thanh dẫn dây đai và căn chỉnh của từng ròng rọc.

  2. Nếu có vết mòn đáng chú ý trên răng đai:

  • Kiểm tra nắp thời gian xem có bị hư hỏng không.

  • Kiểm tra xem miếng đệm đã được lắp đúng chưa.

  • Kiểm tra vật lạ trên răng ròng rọc.

  • Nếu có bất kỳ nghi ngờ nào về tình trạng của dây đai, hãy thay thế dây đai định thời.

54. KIỂM TRA TRỤC CAM

một. Kiểm tra trục cam xem có bị đảo không.

  1.  Đặt trục cam trên các khối chữ V.

  2. Sử dụng một chỉ báo quay số, đo độ đảo ở nhật ký trung tâm.

    Độ đảo vòng tròn tối đa: 0,06 mm (0,0024 in.)

Nếu độ đảo lớn hơn mức tối đa, hãy thay thế trục cam.

b.  Kiểm tra các thùy cam.

b. Kiểm tra các thùy cam.

1. Sử dụng panme đo chiều cao thùy cam.

Chiều cao thùy cam được chỉ định:

1MZ−FE

3MZ−FE

3MZ−FE

Nếu chiều cao vấu cam nhỏ hơn giá trị tối thiểu, hãy thay thế

Nếu chiều cao vấu cam nhỏ hơn mức tối thiểu, hãy thay thế trục cam.

c.  Kiểm tra các tạp chí trục cam.

c. Kiểm tra các tạp chí trục cam.

1. Sử dụng panme đo đường kính nhật ký.

Đường kính nhật ký: 26,959 đến 26,975 mm (1,0614 đến 1,0620 in.)

Nếu đường kính nhật ký không như quy định, hãy kiểm tra khe hở dầu.

55. KIỂM TRA BU LÔNG ĐẦU XI LANH

55. KIỂM TRA BU LÔNG ĐẦU XI LANH

một. Sử dụng thước cặp vernier, đo đường kính phần căng của bu lông.

Đường kính ngoài được chỉ định: 8,75 đến 9,05 mm (0,3445 đến 0,3563 in.)

Nếu đường kính nhỏ hơn giá trị tối thiểu, hãy thay thế bu-lông.

 Kiểm tra bu lông định vị đầu xi lanh  Kiểm tra bu lông định vị đầu xi lanh

56. LẮP ĐẶT gioăng ỐNG GIÓ CẮM SPARK

  1. Sử dụng SST và búa, gõ vào miếng đệm mới cho đến khi bề mặt của nó bằng phẳng với mép trên của nắp đầu xi lanh.

    SST 09950−60010 (09951−00430), 09950−70010 (09951−07100)

  2. Trả mấu tấm thông gió về vị trí ban đầu.

  3. Bôi một lớp mỏng mỡ MP lên mép gioăng.


Lắp miếng đệm ống bugi

57. LẮP PHÉP DẦU SAU ĐỘNG CƠ

một. Sử dụng SST và một cái búa, gõ vào phớt dầu mới cho đến khi bề mặt của nó bằng phẳng với mép của chốt giữ phớt dầu phía sau.

SST 09223−15030, 09950−70010 (09951−07100)

ĐỂ Ý:

  • Cẩn thận không chạm vào phớt dầu ở một góc.

  • Giữ khe hở giữa gờ giữ phớt dầu phía sau và phớt dầu không có vật lạ.

b. Tra mỡ MP vào mép phớt dầu.

58. LẮP ĐẶT BỘ DƯỠNG PHIẾU DẦU SAU ĐỘNG CƠ

một. Loại bỏ bất kỳ vật liệu đóng gói cũ nào khỏi bề mặt tiếp xúc.

b.  Áp dụng một hạt niêm phong liên tục (đường kính 2 đến

b. Áp dụng một chuỗi đệm kín liên tục (đường kính 2 đến 3 mm (0,08 đến 0,12 in.)) như trong hình minh họa.

Đóng gói niêm phong: Part No. 08826−00080 hoặc tương đương

ĐỂ Ý:

  • Loại bỏ bất kỳ dầu nào từ bề mặt tiếp xúc.

    Lắp bộ phận giữ phớt dầu trong vòng 3 phút sau khi dán đệm kín.

  • Không để phớt tiếp xúc với dầu động cơ trong ít nhất 2 giờ sau khi lắp đặt.

c. Lắp bộ giữ phớt dầu. Siết chặt đều 6 bu lông.

Mô-men xoắn: 8,0 N·m (82 kgf·cm, 71 in.·lbf)

59. LẮP ĐẶT Phớt BƠM DẦU

59. LẮP ĐẶT Phớt BƠM DẦU

 

Đăng nhận xét

0 Nhận xét

Close Menu
icon zalo

Liên Hệ Với Tôi

Mục tiêu của Tuấn Anh