KHOA CÔNG NGHỆ Ô TÔ

KHOA CÔNG NGHỆ Ô TÔ TRƯỜNG CAO ĐẲNG HÒA BÌNH XUÂN LỘC

TRỤC CAM (RH BANK) 1MZ−FE/3MZ−FE

THAY THẾ

  1. XẢ NƯỚC LÀM MÁT ĐỘNG CƠ

  2. XÓA V-BANK CHE SUB-ASSY

  3. LOẠI BỎ TRUNG TÂM Nẹp TRÊN TRƯỚC (W/ TRÊN TRUNG TÂM Nẹp TREO TRƯỚC)

  4. THÁO LẮP RÁP MÁY SẠCH KHÔNG KHÍ BẰNG VÒI

  5. THÁO BỒN KHÍ NỔI BẬT

  6. LOẠI BỎ CẮM SPARK

  7. THÁO NẮP CYLINDER SUB−ASSY

  8. THÁO BÁNH XE TRƯỚC RH

  9. LOẠI BÓNG DẤU TẠP DÙ TRƯỚC RH

  10. THÁO V (BỘ MÁY NÉN LÀM MÁT ĐẾN RÒNG KHUÔN) DÂY ĐAI SỐ 1

  11. THÁO BƠM CÁNH V V DƯỚI

  12. THÁO THANH ĐIỀU KHIỂN CHUYỂN ĐỘNG ĐỘNG CƠ

  13. THÁO LẮP ĐẶT ĐỘNG CƠ SỐ 2 RH

  14. THÁO ĐỔI MÁY PHÁT ĐIỆN SỐ 2

  15. THÁO RÒNG TRỤC KHUỶU

  16. THÁO NẮP SỐ 1 ĐAI THỜI GIAN

  17. THÁO NẮP ĐAI THỜI GIAN SỐ 2

  18. THÁO GIÁ ĐỠ LẮP ĐỘNG CƠ RH

  19. BỎ HƯỚNG DẪN DÂY ĐAI THỜI GIAN Số 2

  20.  THÁO ĐAI THỜI GIAN

  21. LOẠI BỎ TIMING BELTER SUB−ASSY No.2

  22. THÁO RÒNG RÒNG THỜI GIAN TRỤC CAM

a Sử dụng SST, tháo bu-lông và ròng rọc định thời RH.

SST 09960−10010 (09962−01000, 09963−01000), 09249−63010

b.  Sử dụng SST, tháo ròng rọc thời gian LH.

b. Sử dụng SST, tháo ròng rọc thời gian LH.

SST 09960−10010 (09962−01000, 09963−01000)

GỢI Ý: Sắp xếp puli định thời trục cam (phía RH và LH) sao cho chúng có thể trở về vị trí ban đầu khi lắp ráp lại.

23. THÁO NẮP DÂY ĐAI SỐ 3

23. THÁO NẮP DÂY ĐAI SỐ 3

  1. Ngắt kết nối 3 kẹp bó dây của động cơ khỏi nắp dây đai định thời số 3.

  2. Tháo 6 bu lông và nắp đai thời gian.


Tháo đai định thời Số 3 Nắp

24. THÁO TRỤC CAM

LƯU Ý: Vì khe hở lực đẩy của trục cam nhỏ nên trục cam phải được giữ ngang bằng khi tháo nó ra. Nếu trục cam không được giữ cân bằng, có thể dẫn đến hư hỏng đầu xi-lanh hoặc trục cam. Để tránh điều này, các bước sau phải được thực hiện.

một. Căn chỉnh các dấu thời gian của ổ trục cam và bánh răng bị dẫn động (mỗi dấu 2 chấm) bằng cách xoay trục cam bằng cờ lê.

b) Cố định bánh răng phụ của trục cam xả vào bánh răng chính

b) Cố định bánh răng phụ của trục cam xả vào bánh răng chính bằng bu lông bảo dưỡng.

Bolt dịch vụ được đề xuất:

Mô-men xoắn: 5,4 N·m (55 kgf·cm, 48 in.·lbf)

Mô-men xoắn: 5,4 N·m (55 kgf·cm, 48 in.·lbf)

GỢI Ý: Khi tháo trục cam, đảm bảo rằng lực lò xo xoắn của bánh răng phụ đã được loại bỏ bằng cách lắp bu lông bảo dưỡng.

c.  Nới lỏng đều và tháo 10 bu lông nắp ổ trục trong

c. Nới lỏng và tháo đều 10 bu lông nắp ổ trục theo trình tự như trong hình minh họa. Tháo 5 nắp ổ trục và trục cam.

ĐỂ Ý:

  • Không cạy trục cam ra.

  • Cẩn thận không làm hỏng phần đầu xi lanh nhận lực đẩy của trục.

25. THÁO TRỤC CAM SỐ 2

25. THÁO TRỤC CAM SỐ 2

một. Nới lỏng và tháo đều 10 bu lông nắp ổ trục theo trình tự như trong hình minh họa. Tháo 5 nắp ổ trục và trục cam số 2.

ĐỂ Ý:

  • Không cạy trục cam ra.

  • Cẩn thận không làm hỏng phần đầu xi lanh nhận lực đẩy của trục.

b. Tháo phớt dầu ra khỏi trục cam số 2.


Tháo trục cam số 2

26. THÁO ĐÁNH GIÁ BÁNH RĂNG ĐỊNH THỜI TRỤC CAM

LƯU Ý: Không tháo hoặc lắp bánh răng phối khí trục cam (VVT−i) trừ khi bạn đang thay thế VVT−i hoặc trục cam.

một. Kẹp trục cam trong một cái kẹp trên thùy lục giác.

LƯU Ý: Không được làm hỏng trục cam.

b.  Sử dụng cờ lê có lỗ 46 mm, tháo đai ốc khóa bằng cách

b. Sử dụng cờ lê có lỗ 46 mm, tháo đai ốc khóa bằng cách xoay theo chiều kim đồng hồ.

ĐỂ Ý:

  • Tháo đai ốc khóa khi chốt khóa được gài và khóa ở vị trí góc cực chậm.

  • Đai ốc khóa có ren LH.

  • Chỉ sử dụng cờ lê ổ cắm. Các công cụ khác sẽ làm biến dạng rôto góc cam.

c. Tháo bánh răng định thời (VVT−i).

LƯU Ý: Không bao giờ tháo 3 bu lông trên bánh răng.

Nếu khó tháo VVT−i, hãy gõ nhẹ vào nó bằng búa có mặt nhựa và sau đó tháo nó ra.

27. THÁO BÁNH RĂNG PHỤ TRỤC CAM

27. THÁO BÁNH RĂNG PHỤ TRỤC CAM

một. Kẹp trục cam trong một cái kẹp trên thùy lục giác.

LƯU Ý: Không được làm hỏng trục cam.

b.  Sử dụng SST, xoay bánh răng phụ ngược chiều kim đồng hồ và tháo

b. Sử dụng SST, xoay bánh răng phụ ngược chiều kim đồng hồ và tháo chốt dịch vụ.

SST 09960−10010 (09962−01000, 09963−00500)

  1. Sử dụng kìm vòng chụp, tháo vòng chụp.

  2. Tháo vòng đệm sóng, bánh răng phụ trục cam và lò xo bánh răng trục cam.

28. LẮP ĐẶT BÁNH XE PHỤ TRỤC CAM

28. LẮP ĐẶT BÁNH XE PHỤ TRỤC CAM

một. Kẹp trục cam trong một cái kẹp trên thùy lục giác.

LƯU Ý: Không được làm hỏng trục cam.

b.  Lắp vòng đệm bu-lông bánh răng trục cam và trục cam

b. Lắp vòng đệm bu-lông bánh răng trục cam và bánh răng phụ trục cam.

GỢI Ý: Gắn các chốt trên bánh răng vào các đầu lò xo của bánh răng.

c. Cài đặt máy giặt sóng.

d.  Sử dụng kìm vòng chụp, cài đặt vòng chụp.

d. Sử dụng kìm vòng chụp, cài đặt vòng chụp.

  1.  Sử dụng SST, căn chỉnh các lỗ của bánh răng chính và bánh răng phụ của trục cam bằng cách xoay bánh răng phụ của trục cam ngược chiều kim đồng hồ và tạm thời lắp một bu-lông bảo dưỡng.

    SST 09960−10010 (09962−01000, 09963−00500)

  2. Căn chỉnh các răng của bánh răng chính và bánh răng phụ, đồng thời siết chặt bu lông dịch vụ.

    Mô-men xoắn: 5,4 N·m (55 kgf·cm, 48 in.·lbf)

LƯU Ý: Không làm hỏng các cổ trục cam.

GỢI Ý: Khi lắp trục cam, đảm bảo rằng lực lò xo xoắn của bánh răng phụ đã được loại bỏ bằng cách lắp bu lông bảo dưỡng.

29. LẮP ĐẶT ĐÁNH GIÁ BÁNH RĂNG THỜI GIAN TRỤC CAM

29. LẮP ĐẶT ĐÁNH GIÁ BÁNH RĂNG THỜI GIAN TRỤC CAM

một. Căn chỉnh chốt căn chỉnh với rãnh chốt căn chỉnh và lắp VVT−i trên trục cam.

LƯU Ý: Lắp đặt VVT−i với chốt khóa được gài và khóa ở vị trí góc chậm nhất.

b. Tra dầu động cơ lên ​​đai ốc, bề mặt lắp đặt của VVT−i và ren vít.

ĐỂ Ý:

  • Đảm bảo tra dầu, nếu không thì không thể đạt được mô-men xoắn quy định.

  • Phải sử dụng đai ốc mới khi thay thế bộ VVT−i.

c.  Sử dụng cờ lê ổ cắm 46 mm, cài đặt và siết chặt khóa

c. Sử dụng cờ lê có lỗ 46 mm, lắp và vặn chặt đai ốc khóa bằng cách xoay ngược chiều kim đồng hồ.

Mô-men xoắn: 150 N·m (1.530 kgf·cm, 111 ft·lbf)

ĐỂ Ý:

  • Đai ốc khóa có ren LH.

  • Chỉ sử dụng cờ lê ổ cắm. Các công cụ khác sẽ làm biến dạng rôto góc cam.

30. LẮP ĐẶT TRỤC CAM SỐ 2

30. LẮP ĐẶT TRỤC CAM SỐ 2

LƯU Ý: Vì khe hở lực đẩy của trục cam nhỏ nên trục cam phải được giữ thăng bằng trong khi lắp đặt. Nếu trục cam không cân bằng, phần đầu xi-lanh nhận lực đẩy của trục có thể bị nứt hoặc hư hỏng, khiến trục cam bị kẹt hoặc gãy. Để tránh điều này, các bước sau phải được thực hiện.

  1. Tra dầu động cơ mới vào phần đẩy và cổ trục cam.

  2. Đặt trục cam số 2 nghiêng một góc 90 so với vạch định thời (dấu 2 chấm) trên đầu xi lanh.

  3.  Bôi mỡ MP lên môi phớt dầu mới.

d.  Lắp phớt dầu vào trục cam.

d. Lắp phớt dầu vào trục cam.

ĐỂ Ý:

  • Không lật môi phớt dầu.

  • Chèn con dấu dầu cho đến khi nó dừng lại.

  1. Loại bỏ bất kỳ vật liệu đóng gói cũ nào khỏi bề mặt tiếp xúc.

  2. Dán lớp đệm kín vào nắp ổ trục số 1 như trong hình minh họa.

    Đóng gói niêm phong: Part No. 08826−00080 hoặc tương đương

ĐỂ Ý:

  • Lắp nắp vòng bi số 1 trong vòng 5 phút sau khi áp dụng miếng đệm kín.

  • Không để phớt tiếp xúc với dầu động cơ trong ít nhất 2 giờ sau khi lắp đặt.

  1. Lắp 5 nắp vòng bi vào đúng vị trí của chúng.

  2. Bôi một lớp mỏng dầu động cơ lên ​​các ren của bu lông nắp ổ trục.

tôi.  Siết đều 10 bu lông nắp ổ trục theo trình tự

tôi. Siết đều 10 bu lông nắp ổ trục theo trình tự như trong hình minh họa.

Mô-men xoắn: 16 N·m (163 kgf·cm, 12 ft·lbf)

31. LẮP ĐẶT TRỤC CAM

31. LẮP ĐẶT TRỤC CAM

LƯU Ý: Vì khe hở lực đẩy của trục cam nhỏ nên trục cam phải được giữ thăng bằng trong khi lắp đặt. Nếu trục cam không cân bằng, phần đầu xi-lanh nhận lực đẩy của trục có thể bị nứt hoặc hư hỏng, khiến trục cam bị kẹt hoặc gãy. Để tránh điều này, các bước sau phải được thực hiện.

  1. Tra dầu động cơ mới vào phần đẩy và cổ trục cam.

  2. Căn chỉnh các dấu thời gian của ổ trục cam và bánh răng bị dẫn (mỗi dấu 2 chấm).

  3. Đặt trục cam trên đầu xi lanh.

  1. Lắp 5 nắp vòng bi vào đúng vị trí của chúng.

  2. Bôi một lớp mỏng dầu động cơ lên ​​các ren của bu lông nắp ổ trục.

  1. Siết đều 10 bu lông nắp ổ trục theo trình tự như trong hình minh họa.

    Mô-men xoắn: 16 N·m (163 kgf·cm, 12 ft·lbf)

  2. Tháo bu lông dịch vụ.

32. LẮP ĐAI THỜI GIAN NẮP SỐ 3

32. LẮP ĐAI THỜI GIAN NẮP SỐ 3

một. Kiểm tra bằng mắt thường các vết nứt và vỡ trong miếng đệm của nắp dây đai cam.

GỢI Ý: Nếu nước chảy vào qua các vết nứt hoặc vỡ trong miếng đệm, hãy sửa chữa theo các hướng dẫn sau: 1) nếu chiều dài vết nứt nằm trong khoảng 2 đến 3 cm (0,79 đến 1,18 in.), sửa chữa bằng miếng đệm kín; hoặc 2) nếu chiều dài vết nứt trên 3 cm (1,18 in.), hãy thay miếng đệm.

b. Khi sửa chữa miếng đệm nắp dây đai thời gian, hãy làm theo quy trình dưới đây.

1. Sửa chữa các vết nứt và vỡ bằng cách dán keo bít kín vào khu vực bị hư hỏng.

Đóng gói niêm phong: Part No. 08826−00080 hoặc tương đương

LƯU Ý: Khi dán miếng đệm kín, hãy dán rộng và cao bằng miếng đệm.

c. Nếu cần phải thay miếng đệm nắp dây đai thời gian, hãy làm theo quy trình dưới đây.

1. Sử dụng tuốc nơ vít và dụng cụ cạo miếng đệm, tháo miếng đệm còn lại.

LƯU Ý: Cẩn thận để không làm hỏng nắp dây đai cam.

2. Tháo giấy lót ra khỏi miếng đệm mới và

2. Tháo giấy lót ra khỏi miếng đệm mới và dán miếng đệm dọc theo rãnh của nắp dây đai cam như trong hình minh họa.

ĐỂ Ý:

  • Dán miếng đệm vào giữa rãnh.

  • Ở các góc, cố gắng giữ cho độ dày của miếng đệm đồng đều.

Chiều dài:

3. Nếu có khe hở trên mối nối của miếng đệm, hãy dán miếng đệm kín

3. Nếu có khe hở trên mối nối của miếng đệm, hãy sử dụng đệm kín để đóng khe hở.

Đóng gói niêm phong: Part No. 08826−00080 hoặc tương đương

LƯU Ý: Khi dán miếng đệm kín, hãy dán rộng và cao bằng miếng đệm.

d. Lắp nắp đai định thời bằng 6 bu lông.

Mô-men xoắn: 8,5 N·m (87 kgf·cm, 76 in.·lbf)

33. LẮP RÒ THỜI GIAN TRỤC CAM

33. LẮP RÒ THỜI GIAN TRỤC CAM

một. Lắp puli định thời trục cam với thanh dẫn đai được định hướng đúng và siết chặt bu lông tạm thời.

DẤU:

  • Hướng thanh dẫn đai của puly định thời RH về phía trước động cơ.

  • Hướng dẫn hướng dây đai của puli thời gian LH về phía sau động cơ.

b.  Sử dụng SST, siết chặt bu-lông ròng rọc RH.

b. Sử dụng SST, siết chặt bu-lông ròng rọc RH.

SST 09960−10010 (09962−01000, 09963−01000), 09249−63010
Mô-men xoắn: 125 N·m (1.275 kgf·cm, 92 ft·lbf)

LƯU Ý: Thông số mô-men xoắn ở trên là SST không có thông số công cụ mở rộng. Sử dụng công thức đặc biệt để tính SST với thông số mô-men xoắn của dụng cụ mở rộng.

Chiều dài mở rộng của SST (09249−63010): 150 mm (5,91 in.)

c.  Sử dụng SST, siết chặt chốt ròng rọc LH.

c. Sử dụng SST, siết chặt chốt ròng rọc LH.

SST 09960−10010 (09962−01000, 09963−01000) Mô-men xoắn: 125 N·m (1275 kgf·cm, 92 ft·lbf)

  1. LẮP ĐẶT TIMING BEAUTY SUB−ASSY Số 2 Mô-men xoắn: 43 N·m (438 kgf·cm, 32 ft·lbf)

  2. KIỂM TRA THỜI GIAN ĐAI

  3. LẮP ĐẶT THỜI GIAN

  4. LẮP ĐẶT ASSY THỜI GIAN CĂNG ĐAI

  5. HƯỚNG DẪN LẮP ĐẶT DÂY ĐAI SỐ 2

  6. LẮP ĐẶT GIÁ ĐỠ LẮP ĐỘNG CƠ RH Mô-men xoắn: 28 N·m (286 kgf·cm, 21 ft·lbf)

  7. LẮP ĐẶT DÂY ĐAI SỐ 2

  8. LẮP ĐẶT THỜI GIAN NẮP SỐ 1

  9. LẮP RÒ TRỤC KHUỶU

  10. LẮP ĐẶT GIÁ ĐỠ MÁY PHÁT ĐIỆN Số 2 Mô-men xoắn: 28 N·m (286 kgf·cm, 21 ft·lbf)

  11. LẮP ĐẶT ĐỘNG CƠ LẮP ĐẶT SỐ 2 RH

  12. LẮP ĐẶT THANH ĐIỀU KHIỂN CHUYỂN ĐỘNG ĐỘNG CƠ

  13. KIỂM TRA KHOẢNG HỞ VAN

  14. ĐIỀU CHỈNH KHOẢNG XẢ VAN

  15. LẮP ĐẶT MÁY BƠM CÁNH V

  16. LẮP ĐẶT V ( MÁY NÉN LÀM MÁT VÀO RÒNG KHUÔN) DÂY SỐ 1

  17. KIỂM TRA ĐỘ CĂNG ĐAI Ổ

  18. LẮP ĐẶT NẮP ĐẦU CYLINDER-ASSY

  19. LẮP ĐẶT CẮM SPARK Mô-men xoắn: 8,0 N·m (82 kgf·cm, 71 in.·lbf)

  20. LẮP ĐẶT BỒN KHÍ NỔI BẬT

  21. LẮP ĐẶT LẮP RÁP MÁY SẠCH KHÔNG KHÍ VỚI VÒI

  22. KẾT NỐI ỐNG CHÂN KHÔNG

  23. LẮP ĐẶT TRUNG TÂM ĐỆM ĐEO TRƯỚC (W/ TRÊN TRUNG TÂM ĐỆM ĐEO TRƯỚC) Mô-men xoắn: 80 N·m (816 kgf·cm, 59 ft·lbf)

  24. CÀI ĐẶT V−BANK COVER SUB−ASSY

  25. LẮP BÁNH XE TRƯỚC RH

  26. THÊM NƯỚC LÀM MÁT ĐỘNG CƠ

  27. KIỂM TRA RÒ RỈ NƯỚC LÀM MÁT ĐỘNG CƠ

 

Đăng nhận xét

0 Nhận xét

Close Menu
icon zalo

Liên Hệ Với Tôi

Mục tiêu của Tuấn Anh