CÁC THÀNH PHẦN
XEM XÉT LẠI
1. THÁO VÍT VÍT CÓ ĐẦU THẲNG SỐ 1 (RH CYLINDER)
một. Sử dụng cờ lê lục giác thẳng 14, tháo 2 chốt vít.
2. THÁO VÍT VÍT CÓ ĐẦU THẲNG SỐ 2 (LH CYLINDER)
một. Sử dụng cờ lê lục giác thẳng 14, tháo 2 chốt vít.
3. THÁO NÂNG VAN
GỢI Ý: Cất giữ bộ nâng theo đúng thứ tự để chúng có thể được trả về vị trí ban đầu khi lắp ráp lại.
4. THÁO VAN LẤY
một. Sử dụng SST, nén lò xo van và tháo 2 thanh giữ, thanh giữ, lò xo và van.
SST 09202−70020 (09202−00010)
GỢI Ý: Cất giữ các van, lò xo van, đệm lò xo và bộ giữ lò xo theo đúng thứ tự để chúng có thể được đưa trở lại vị trí ban đầu khi lắp ráp lại.
Tháo van nạp
5. THÁO VAN XẢ
một. Sử dụng SST, nén lò xo van và tháo 2 thanh giữ, thanh giữ, lò xo và van.
SST 09202−70020 (09202−00010)
GỢI Ý: Cất giữ các van, lò xo van, đệm lò xo và bộ giữ lò xo theo đúng thứ tự để chúng có thể được đưa trở lại vị trí ban đầu khi lắp ráp lại.
Tháo van xả
6. THÁO VAN THÂN DẦU O PHIẾU HOẶC VÒNG
một. Sử dụng kìm mũi kim, tháo phớt dầu.
THÁO VAN LÒ XO GHẾ
LOẠI BỎ PHÍCH CẮM HÌNH BÁN
KIỂM TRA ĐỘ PHẲNG CỦA ĐẦU XI LANH
một. Sử dụng một cạnh thẳng chính xác và một thước đo cảm biến, đo bề mặt tiếp xúc với khối xi lanh và các ống góp để tìm độ vênh.
Độ vênh tối đa:
Nếu độ vênh lớn hơn mức tối đa, hãy thay thế đầu xi lanh.
10. KIỂM TRA ĐẦU XI LANH CÓ VẸO
một. Sử dụng thuốc nhuộm thâm nhập, kiểm tra buồng đốt, cổng nạp, cổng xả và bề mặt khối xi lanh xem có vết nứt nào không.
Nếu bị nứt, thay thế đầu xi lanh.
Kiểm tra đầu xi lanh cho các vết nứt
11. KIỂM TRA VAN LỰC
một. Kiểm tra chiều dài tổng thể của van.
Chiều dài tổng thể xác định: 94,95 − 95,45 mm (3,7382 − 3,7579 in.)
Nếu chiều dài tổng thể nhỏ hơn chiều dài tối thiểu, hãy thay thế van.
b. Sử dụng panme đo đường kính của thân van.
Đường kính thân van: 5,470 đến 5,485 mm (0,2154 đến 0,2159 in.)
c. Kiểm tra độ dày mép đầu van.
Độ dày lề được chỉ định: 0,5 – 1,0 mm (0,020 – 0,039 in.)
Nếu độ dày lề nhỏ hơn mức tối thiểu, hãy thay thế van.
12. KIỂM TRA VAN XẢ
một. Kiểm tra chiều dài tổng thể của van.
Chiều dài tổng thể xác định: 94,90 − 95,40 mm (3,7362 − 3,7559 in.)
Nếu chiều dài tổng thể nhỏ hơn chiều dài tối thiểu, hãy thay thế van.
b. Sử dụng panme đo đường kính của thân van.
Đường kính thân van: 5,465 đến 5,480 mm (0,2152 đến 0,2157 in.)
c. Kiểm tra độ dày mép đầu van.
Độ dày lề được chỉ định: 0,5 – 1,0 mm (0,020 – 0,039 in.)
Nếu độ dày lề nhỏ hơn mức tối thiểu, hãy thay thế van.
13. KIỂM TRA LÒ XO NÉN BÊN TRONG
một. Sử dụng thước cặp, đo chiều dài tự do của lò xo van.
Chiều dài tự do: 45,50 mm (1,7913 in.)
Nếu chiều dài tự do không như quy định, hãy thay lò xo van.
b Dùng thước thép đo độ lệch của lò xo van.
Độ lệch tối đa: 2,0 mm (0,079 in.)
Nếu độ lệch lớn hơn mức tối đa, hãy thay lò xo van.
c. Sử dụng máy kiểm tra lò xo, đo độ căng của lò xo van ở chiều dài đã cài đặt đã chỉ định.
Lực căng lắp đặt: 86 đến 206 N (19,0 đến 21,0 kgf, 41,9 đến 46,3 lbf) ở 33,8 mm (1,331 in.)
Nếu độ căng đã cài đặt không như quy định, hãy thay thế lò xo van.
14. KIỂM TRA KHOẢNG DẦU XE TẢI HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG VAN
Sử dụng thước cặp, đo đường kính bên trong của ống lót dẫn hướng.
Đường kính trong của ống lót: 5,510 đến 5,530 mm (0,2169 đến 0,2177 in.)
Trừ phép đo đường kính thân van khỏi phép đo đường kính bên trong ống lót dẫn hướng.
Khe hở dầu quy định:
Nếu độ hở lớn hơn mức tối đa, hãy thay thế van và ống lót dẫn hướng.
15. THÁO ĐƯỜNG DẪN HƯỚNG DẪN VAN
một. Làm nóng đầu xi lanh đến khoảng 80 đến 100 C (176 đến 212 F).
b. Dùng SST và búa gõ vào ống lót dẫn hướng.
SST 09201−10000, 09201−01055, 09950−70010 (09951−07100)
16. LẮP ĐẶT VAN HƯỚNG DẪN XE TẢI
một. Sử dụng thước cặp, đo đường kính lỗ ống lót của đầu xi lanh.
Đường kính: 10,295 đến 10,313 mm (0,4053 đến 0,4060 in.)
Nếu đường kính lỗ ống lót của đầu xi lanh lớn hơn 10,313 mm (0,4060 in.), hãy gia công lỗ ống lót đến kích thước từ 10,345 đến 10,363 mm (0,4073 đến 0,4080 in.).
Đường kính ống lót:
GỢI Ý: Các ống lót khác nhau được sử dụng cho đường nạp và ống xả.
chiều dài ống lót:
Làm nóng đầu xi lanh đến khoảng 80 đến 100 C (176 đến 212 F)
Sử dụng SST và búa, gõ vào ống lót dẫn hướng mới đến độ cao nhô ra đã chỉ định.
SST 09201−10000, 09201−01055, 09950−70010 (09951−07100)
Chiều cao nhô ra:
d. Sử dụng mũi doa sắc bén 5,5 mm, doa ống lót dẫn hướng để đạt được khoảng hở tiêu chuẩn quy định giữa ống lót dẫn hướng và thân van.
Giải phóng mặt bằng dầu tiêu chuẩn:
17. KIỂM TRA GHẾ VAN
Phết một lớp sơn nhẹ màu xanh prussian (hoặc chì trắng) lên mặt van.
Nhấn nhẹ van vào ghế.
LƯU Ý: Không xoay van.
c. Kiểm tra mặt van và đế van theo quy trình sau.
Nếu màu xanh xuất hiện 360 độ xung quanh mặt van, mặt van đồng tâm. Nếu không, hãy thay thế van.
Nếu màu xanh lam xuất hiện 360 độ quanh chân van, thì thanh dẫn hướng và mặt van đồng tâm. Nếu không, hãy hàn lại ghế van.
Kiểm tra để đảm bảo rằng phần tiếp xúc của đế van nằm ở giữa mặt van với chiều rộng từ 1,0 đến 1,4 mm (0,039 đến 0,055 in.).
Kiểm tra ghế van
18. SỬA GHẾ VAN
LƯU Ý: Việc giải phóng dần dần áp suất mặt tựa-máy cắt giúp làm cho mặt tựa van mượt mà hơn
.
một. Nếu chỗ ngồi quá cao trên mặt van, hãy sử dụng máy cắt 30 và 45 để chỉnh lại chỗ ngồi.
Nếu chỗ ngồi quá thấp trên mặt van, hãy sử dụng máy cắt 60 và 45 để chỉnh lại chỗ ngồi.
Chà tay van và đế van bằng hợp chất mài mòn.
Kiểm tra lại vị trí ngồi của van.
19. KIỂM TRA BỘ NÂNG VAN
một. Sử dụng micromet, đo đường kính bộ nâng.
Đường kính bộ nâng: 30,966 đến 30,976 mm (1,2191 đến 1,2195 in.)
Kiểm tra bộ nâng van
20. KIỂM TRA KHOANG DẦU CỦA VAN NÂNG
một. Sử dụng thước cặp, đo đường kính lỗ nâng của đầu xi lanh.
Đường kính lỗ nâng: 31,009 đến 31,025 mm (1,2208 đến 1,2215 in.)
b. Trừ phép đo đường kính bộ nâng khỏi phép đo đường kính lỗ của bộ nâng.
Khe hở dầu được chỉ định: 0,033 đến 0,070 mm (0,0013 đến 0,0028 in.)
Nếu khe hở dầu lớn hơn mức tối đa, hãy thay thế bộ nâng.
Nếu cần thiết, thay thế đầu xi lanh.
21. KIỂM TRA TRỤC CAM BÁNH RỬA
Lắp cụm bánh răng phối khí trục cam.
Lắp trục cam vào đầu xi lanh.
ĐỂ Ý:
Lắp đặt không có van và bánh răng phụ.
Cài đặt với dấu thời gian phù hợp.
Đặt đồng hồ chỉ báo quay số vào các răng của trục cam nạp ở một góc vuông (90 ).
Đo phản ứng dữ dội của bánh răng phối khí trục cam ít nhất 4 vị trí.
Phản ứng dữ dội được chỉ định: 0,020 đến 0,300 mm (0,0008 đến 0,0118 in.)
Nếu phản ứng dữ dội lớn hơn mức tối đa, hãy thay trục cam.
22. KIỂM TRA KHE HỞ LỰC LỰC TRỤC CAM
Lắp các trục cam.
Sử dụng đồng hồ chỉ thị, đo khe hở lực đẩy trong khi di chuyển trục cam qua lại.
Khoảng hở lực đẩy được chỉ định: 0,040 đến 0,120 mm (0,0016 đến 0,0047 in.)
Nếu khe hở lực đẩy lớn hơn mức tối đa, hãy thay thế trục cam. Nếu cần, hãy lắp lại các nắp ổ trục và đầu xi-lanh lại với nhau.
Kiểm tra khe hở lực đẩy trục cam
23. KIỂM TRA KHOAN DẦU TRỤC CAM
Làm sạch các nắp ổ trục và các tạp chí trục cam.
Đặt các trục cam trên đầu xi lanh.
Đặt một dải nhựa trên mỗi tạp chí trục cam.
Lắp các nắp ổ trục.
Mô-men xoắn: 16 N·m (163 kgf·cm, 12 ft·lbf)
LƯU Ý: Không quay trục cam.
đ. Tháo các nắp ổ trục.
f. Đo tấm nhựa tại điểm rộng nhất của nó.
Khe hở dầu được chỉ định: 0,025 đến 0,100 mm (0,0010 đến 0,0039 in.)
Nếu khe hở dầu lớn hơn mức tối đa, hãy thay thế trục cam. Nếu cần, hãy lắp lại các nắp ổ trục và đầu xi-lanh lại với nhau.
LƯU Ý: Loại bỏ hoàn toàn miếng nhựa.
24. CÀI ĐẶT RING W/HEAD PIN (RH CYLINDER)
một. Sử dụng búa có mặt nhựa, gõ vào chốt vòng mới đến độ cao nhô ra đã chỉ định.
Chiều cao phần nhô ra: 3 mm (0,12 in.)
Cài đặt vòng W/chốt đầu (hình trụ RH)
25. LẮP RING PIN (LH TRỤ)
một. Sử dụng búa có mặt nhựa, gõ vào chốt vòng mới đến độ cao nhô ra đã chỉ định.
Chiều cao phần nhô ra: 3 mm (0,12 in.)
Lắp chốt vòng (LH xi lanh)
26. LẮP ĐẶT ỐNG CẮM SPARK
một. Sử dụng sơn, đánh dấu vị trí tiêu chuẩn từ cạnh.
Chiều cao nhô ra tiêu chuẩn: 42,4 đến 43,4 mm (1,669 đến 1,709 in.)
GỢI Ý: Sử dụng một trong hai đầu của ống bugi.
b. Bôi chất kết dính vào ống bugi nơi nó sẽ được ấn vào đầu xi lanh.
Chất kết dính: Part No. 08833−00070 BA BOND 1324 hoặc tương đương
ĐỂ Ý:
Lắp ống bugi trong vòng 3 phút sau khi bôi keo.
Không làm biến dạng ống bugi.
Không để gioăng tiếp xúc với chất làm mát trong ít nhất 1 giờ sau khi lắp đặt.
c. Sử dụng máy ép và khối gỗ, lắp ống bugi đến độ cao nhô ra cần thiết.
LƯU Ý: Hãy cẩn thận để không làm nhỏ giọt chất kết dính.
27. LẮP ĐẶT ỐNG PCV
một. Sử dụng một khối gỗ và búa, gõ vào 2 ống PCV mới cho đến khi mép trên của nó bằng với mép đầu xi lanh.
LƯU Ý: Hãy cẩn thận để không làm hỏng mép đầu xi lanh.
Lắp ống PCV
28. LẮP ĐẶT BOLT
một. Lắp các bu lông đinh ở phía đầu vào.
Mô-men xoắn: 7,5 N·m (76 kgf·cm, 66 in.·lbf)
Cài đặt bu lông stud
29. LẮP ĐẶT STUD BOLT
một. Lắp các bu lông đinh ở phía ống xả.
Mô-men xoắn: 20 N·m (199 kgf·cm, 14 ft·lbf)
30. LẮP ĐẶT VAN THÂN DẦU O PHIẾU HOẶC VÒNG
một. Bôi một lớp dầu động cơ nhẹ lên thân van.
LƯU Ý: Hãy chú ý cẩn thận khi lắp đặt các phớt dầu nạp và xả. Ví dụ, lắp phớt dầu nạp vào ống xả hoặc lắp phớt dầu xả vào ống nạp có thể gây ra các vấn đề về lắp đặt sau này.
GỢI Ý: Phớt dầu van nạp có màu nâu nhạt và phớt dầu van xả có màu xám.
b. Sử dụng SST, đẩy phớt dầu mới vào.
Mã số thuế TTĐB 09201−41020
LƯU Ý: Việc không sử dụng SST sẽ làm cho vòng đệm bị hỏng hoặc lắp không đúng cách.
31. LẮP VAN LẤY
một. Lắp van, đệm lò xo, lò xo van và bộ giữ lò xo.
LƯU Ý: Cài đặt cùng một bộ phận trong cùng một tổ hợp vào vị trí ban đầu.
b. Sử dụng SST, nén lò xo van và đặt 2 chốt giữ xung quanh thân van.
SST 09202−70020 (09202−00010)
c. Sử dụng một chiếc búa có mặt nhựa và một chiếc van đã bỏ đi với đầu được quấn băng dính, gõ nhẹ vào van đã lắp để đảm bảo rằng nó đã được lắp chặt.
LƯU Ý: Cẩn thận để không làm hỏng đầu van đã lắp.
32. LẮP VAN XẢ
một. Lắp van, đệm lò xo, lò xo van và bộ giữ lò xo.
LƯU Ý: Lắp đặt các bộ phận giống nhau trong cùng một tổ hợp vào vị trí ban đầu.
b. Sử dụng SST, nén lò xo van và đặt 2 chốt giữ xung quanh thân van.
SST 09202−70020 (09202−00010)
c. Sử dụng một chiếc búa có mặt nhựa và một chiếc van đã bỏ đi với đầu được quấn băng dính, gõ nhẹ vào van đã lắp để đảm bảo rằng nó đã được lắp chặt.
LƯU Ý: Cẩn thận để không làm hỏng đầu van đã lắp.
33. LẮP ĐẶT NÂNG VAN
một. Bôi một lớp dầu động cơ nhẹ lên bộ nâng van.
LƯU Ý: Cài đặt cùng một bộ phận trong cùng một tổ hợp vào vị trí ban đầu.
Lắp bộ nâng van.
Kiểm tra để đảm bảo rằng bộ nâng van quay trơn tru bằng tay.
34. LẮP ĐẶT PHÍCH CẮM HÌNH BÁN
Loại bỏ bất kỳ vật liệu đóng gói niêm phong (FIPG) cũ nào.
Áp dụng đệm kín cho các rãnh nút hình bán nguyệt.
Đóng gói niêm phong: Part No. 08826−00080 hoặc tương đương
c. Lắp 2 phích cắm hình bán nguyệt vào đầu xi lanh.
ĐỂ Ý:
Lắp các phích cắm sao cho nó ngang bằng với đỉnh của đầu xi lanh.
Lắp đặt các phích cắm hình bán nguyệt trong vòng 3 phút sau khi dán miếng đệm kín.
Không để phớt tiếp xúc với dầu động cơ trong ít nhất 2 giờ sau khi lắp đặt.
35. LẮP ĐẶT CÓ VÍT VÍT THẲNG ĐẦU SỐ 2
một. Sử dụng cờ lê lục giác thẳng 14, lắp 2 vòng đệm mới và 2 nút vặn.
Mô-men xoắn: 44 N·m (449 kgf·cm, 32 ft·lbf)
36. LẮP ĐẶT CÓ ĐẦU VÍT VÍT SỐ 1
một. Sử dụng cờ lê lục giác thẳng 14, lắp 2 vòng đệm mới và 2 nút vặn.
Mô-men xoắn: 44 N·m (449 kgf·cm, 32 ft·lbf)
0 Nhận xét